Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là cách giữ an toàn đồng thời sinh lời cho khoản tiền nhàn rỗi của bạn. Để biết lãi suất ngân hàng cao nhất năm 2024, TOPI sẽ giúp bạn so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất theo chu kỳ gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy
Bảng lãi suất tiết kiệm tại quầy mới nhất của các ngân hàng tại Việt Nam:
Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất:
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
ABBank |
3 |
3,4 |
4,6 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
ACB |
2,3 |
2,7 |
3,5 |
4,4 |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
Agribank |
1,7 |
2 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,8 |
- |
Bảo Việt |
3,1 |
3,8 |
5 |
5,5 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
Bắc Á |
3,95 |
4,25 |
5,4 |
5,8 |
6,15 |
6,15 |
6,15 |
BIDV |
1,7 |
2 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
BVBank |
3,7 |
3,9 |
5,1 |
5,7 |
5,9 |
5,9 |
6 |
CBBank |
3,7 |
3,9 |
5,3 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
Đông Á |
3,9 |
4,1 |
5,55 |
5,8 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
Eximbank |
3,1 |
3,4 |
4,7 |
5 |
5,7 |
5,8 |
5,1 |
GPBank |
2,8 |
3,32 |
4,4 |
5,1 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
HDBank |
3,35 |
3,45 |
5 |
5,4 |
6 |
5,4 |
5,4 |
Hong Leong |
2,5 |
2,95 |
3,95 |
3,95 |
- |
3,95 |
2,5 |
HSBC |
1 |
2,25 |
2,75 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
Indovina |
3,6 |
3,9 |
4,8 |
5,25 |
5,6 |
5,8 |
5,8 |
Kiên Long |
3,1 |
3,1 |
4,8 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
LPBank |
3 |
3,2 |
4 |
5,1 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
MB Bank |
2,8 |
3,2 |
3,9 |
4,6 |
4,7 |
5,4 |
5,5 |
MSB |
3,4 |
3,4 |
4,5 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
Nam Á Bank |
3,6 |
3,9 |
4,7 |
5,3 |
5,6 |
5,37 |
5,24 |
NCB |
3,8 |
4,1 |
5,45 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
OCB |
3,8 |
4 |
5 |
5,1 |
5,4 |
5,6 |
5,8 |
OceanBank |
4 |
4,3 |
5,3 |
5,7 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
PGBank |
3,4 |
3,8 |
5 |
5,5 |
5,8 |
5,9 |
5,9 |
PublicBank |
3,5 |
3,7 |
4,7 |
5,5 |
6,1 |
5,4 |
5,4 |
PVcomBank |
3 |
3,3 |
4,2 |
4,8 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
Sacombank |
2,8 |
3,2 |
4,2 |
4,9 |
4,9 |
5 |
5,2 |
Saigonbank |
3,3 |
3,6 |
4,8 |
5,8 |
6 |
6 |
6,1 |
SCB |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
3,7 |
3,9 |
3,9 |
3,9 |
SeABank |
2,95 |
3,45 |
3,75 |
4,5 |
5,45 |
5,45 |
5,45 |
SHB |
3,3 |
3,6 |
4,7 |
5,2 |
5,3 |
5,5 |
5,8 |
Shinhan Bank |
1,9 |
2,2 |
3,2 |
4,7 |
4,8 |
5 |
5 |
Techcombank |
3,15 |
3,35 |
4,45 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
TPBank |
3,5 |
3,8 |
4,5 |
- |
5,4 |
- |
5,7 |
UOB |
2,6 |
2,8 |
4,25 |
4,65 |
- |
- |
- |
VIB |
3,2 |
3,5 |
4,5 |
4,9 |
5 |
5,1 |
5,1 |
VietABank |
3,2 |
3,5 |
4,6 |
5,2 |
5,5 |
5,6 |
5,6 |
Vietbank |
3,8 |
3,8 |
5 |
5,5 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
Vietcombank |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
4,6 |
- |
4,7 |
4,7 |
VietinBank |
1,7 |
2 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,8 |
4,8 |
VPBank |
3,5 |
3,7 |
4,7 |
5,2 |
5,2 |
5,5 |
5,5 |
VRB |
3,8 |
4 |
5,1 |
5,7 |
5,9 |
6 |
6 |
Woori Bank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Bước sang tháng 11/2024, các ngân hàng tăng nhẹ lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm lên mức hấp dẫn nhất so với khoảng 1 năm trở lại đây. Lãi suất huy động cao nhất hiện nay là 6,15%/năm, ghi nhận ở Bắc Á, Đông Á, OceanBank và Saigonbank.
Cùng so sánh cụ thể 3 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất hiện nay:
So sánh lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng
1.1 TOP 1 lãi suất cao nhất - Bắc Á Bank cao nhất 6,15%
Với hình thức mở sổ tiết kiệm tại quầy giao dịch, hiện nay mức lãi suất huy động cao nhất đang thuộc về Ngân hàng Bắc Á. So sánh chung, ở kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng, Indovina đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi cũng khá hấp dẫn là 3,95% - 4,25%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 5,8% - cao nhất thị trường. Khi khách hàng gửi từ 24 tháng trở lên, lãi suất áp dụng là 6,15% - cao nhất trong toàn bộ các ngân hàng.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 |
3,95 |
3 |
4,25 |
6 |
5,4 |
12 |
5,8 |
18 |
6,15 |
24 |
6,15 |
36 |
6,15 |
1.2 TOP 2 lãi suất tiết kiệm cao nhất - Đông Á cao nhất 6,1%
Bước sang tháng 11/2024, ngân hàng Đông Á áp dụng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy là 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên và 5,8% cho kỳ hạn 12 tháng - mức lãi suất cao nhất thị trường.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 |
3,9 |
3 |
4,1 |
6 |
5,55 |
12 |
5,8 |
18 |
6,1 |
24 |
6,1 |
36 |
6,1 |
1.3 TOP 3 lãi suất tiền gửi - ngân hàng Saigonbank cao nhất 6,1%
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất được cập nhật tháng 11/2024, Ngân Hàng Saigonbank hiện đang đứng vị trí thứ 3 về lãi suất tiết kiệm với 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng trở lên và 6% cho kỳ hạn 18 và 24 tháng. Saigonbank cũng đang là ngân hàng áp dụng lãi suất ngắn hạn cao nhất trên thị trường cho kỳ hạn 1 năm.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 |
3,3 |
3 |
3,6 |
6 |
4,8 |
12 |
5,8 |
18 |
6 |
24 |
6 |
36 |
6,1 |
ABBank, OCB và VRB là 3 ngân hàng có mức lãi tiền gửi cao nhất
2. Lãi suất gửi tiết kiệm online
(Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất)
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
ABBank |
3,5 |
3,9 |
5,3 |
5,9 |
6,2 |
5,7 |
5,7 |
ACB |
3,1 |
3,5 |
4,2 |
4,9 |
- |
- |
- |
Bảo Việt |
3,3 |
4 |
5,2 |
5,8 |
6 |
6 |
6 |
BIDV |
1,7 |
2 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
BVBank |
3,8 |
4 |
5,2 |
5,8 |
6 |
6 |
- |
CBBank |
3,8 |
4 |
5,55 |
5,85 |
5,85 |
5,8 |
5,8 |
Eximbank |
3,9 |
4,3 |
5,2 |
5,8 |
5,8 |
5,9 |
5,2 |
GPBank |
3,2 |
3,72 |
5,05 |
5,75 |
5,85 |
5,85 |
5,85 |
HDBank |
3,85 |
3,95 |
5,1 |
5,5 |
6,1 |
5,5 |
5,5 |
Hong Leong |
2,7 |
3,05 |
4 |
4,05 |
- |
- |
- |
HSBC |
1 |
2,25 |
2,75 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
Kiên Long |
3,7 |
3,7 |
5,2 |
5,6 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
LPBank |
3,6 |
3,8 |
5 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
MB Bank |
3,1 |
3,5 |
4,2 |
5 |
5 |
5,9 |
5,9 |
MSB |
3,9 |
3,9 |
4,8 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
Nam Á Bank |
3,8 |
4,1 |
5 |
5,6 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
NCB |
3,9 |
4,2 |
5,55 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
OCB |
3,9 |
4,1 |
5,1 |
5,2 |
5,4 |
5,6 |
5,8 |
OceanBank |
4 |
4,3 |
5,3 |
5,7 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
PublicBank |
3,5 |
3,7 |
4,7 |
5,5 |
6,1 |
5,4 |
5,4 |
PVcomBank |
3,3 |
3,6 |
4,5 |
5,1 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
Sacombank |
3,3 |
3,6 |
4,9 |
5,4 |
5,6 |
5,7 |
5,7 |
Saigonbank |
3,3 |
3,6 |
4,8 |
5,8 |
6 |
6 |
6,1 |
SCB |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
3,7 |
3,9 |
3,9 |
3,9 |
SHB |
3,5 |
3,8 |
5 |
5,5 |
5,7 |
5,8 |
6,1 |
Shinhan Bank |
2,5 |
2,7 |
3,7 |
4,9 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
Techcombank |
3,25 |
3,55 |
4,55 |
4,85 |
4,85 |
4,85 |
4,85 |
TPBank |
3,5 |
3,8 |
4,7 |
5,2 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
UOB |
2,6 |
2,8 |
4,25 |
4,65 |
- |
- |
- |
VIB |
3,2 |
3,6 |
4,6 |
- |
5,1 |
5,2 |
5,2 |
VietABank |
3,4 |
3,7 |
4,8 |
5,4 |
5,7 |
5,8 |
5,8 |
Vietbank |
3,1 |
3,5 |
4,6 |
5,3 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
Vietcombank |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
4,6 |
- |
4,7 |
- |
VietinBank |
1,85 |
2,15 |
3,15 |
4,85 |
4,85 |
4,95 |
4,95 |
VPBank |
3,6 |
3,8 |
4,8 |
5,3 |
5,3 |
5,6 |
5,6 |
Woori Bank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Với hình thức gửi tiết kiệm online, tháng 11/2024 các ngân hàng giảm nhẹ lãi suất nhưng vẫn có sự cạnh tranh ở các ngân hàng thương mại nhằm thu hút khách hàng gửi tiền.
2.1 Lãi suất tiền gửi online cao nhất - Ngân hàng ABBank: 6,2%
Với hình thức này, ngân hàng An Bình (ABBank) đang giữ ngôi vị dẫn đầu về lãi suất huy động trực tuyến lên tới 6,2%/năm cho kỳ hạn 18 tháng.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 |
3,5 |
3 |
3,9 |
6 |
5,3 |
12 |
5,9 |
18 |
6,2 |
24 |
5,7 |
36 |
5,7 |
2.2 Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng OceanBank: 6,1%
Đứng thứ 2 về lãi suất tiết kiệm online là ngân hàng Đại Dương - OceanBank với mức 6,1%/năm cho kỳ hạn 24 tháng trở lên. Lãi suất ngắn hạn cũng cao nhất thị trường với 4% - 4,3%/năm.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 |
4 |
3 |
4,3 |
6 |
5,3 |
12 |
5,7 |
18 |
6,1 |
24 |
6,1 |
36 |
6,1 |
2.3 Gửi tiết kiệm online tại ngân hàng HDBank: 6,1%
Lãi suất huy động trực tuyến mức cao nhất của ngân hàng HDBank lên tới 6,1% cho kỳ hạn từ 18 tháng. Lãi cho khoản tiền gửi ngắn hạn cũng vô cùng hấp dẫn. Lãi suất huy động 12 tháng đang cao nhất thị trường.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 |
3,85 |
3 |
3,95 |
6 |
5,1 |
12 |
5,5 |
18 |
6,1 |
24 |
5,5 |
36 |
5,5 |
Lãi suất gửi tiết kiệm online thường cao hơn gửi tại quầy
3. Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có ứng dụng ngân hàng điện tử, khách hàng có thể tải app mobile để sử dụng, chính vì thế, hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng bằng điện thoại ngày một phát triển.
Hầu hết các ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất cho hình thức gửi tiết kiệm online cao hơn khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm trực tiếp tại quầy, văn phòng giao dịch. Thêm vào đó, khách hàng cũng có thể chủ động thực hiện các bước mở tài khoản tiết kiệm online bất cứ lúc nào, ngay cả ngoài giờ hành chính vô cùng tiện lợi.
Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu dùng tiền khẩn cấp, bạn cũng có thể tự mình rút tiền từ tài khoản tiết kiệm về tài khoản thanh toán bất cứ lúc nào.
4. Công thức tinh lãi suất ngân hàng
Có hai cách tính lãi suất ngân hàng là tính theo tháng và tính theo ngày thực gửi. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm theo số ngày thực tế khách gửi.
Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn theo công thức sau:
Tiền lãi (ngày) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi]/360 ngày
Hoặc áp dụng công thức tính lãi tiền gửi theo tháng như sau:
Tiền lãi (tháng) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi]/12 tháng
Với khoản tiền gửi thanh toán hoặc khoản tiết kiệm bị rút trước kỳ hạn sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn, công thức như sau:
Tiền lãi = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực tế]/360 ngày
Lãi suất không kỳ hạn thường thấp hơn rất nhiều so với lãi suất có kỳ hạn cụ thể nên bạn cần cân nhắc khi tất toán khoản tiết kiệm trước ngày đáo hạn.
Chọn lĩnh lãi cuối kỳ để hưởng lãi cao nhất
Tham khảo: Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác, nhanh chóng
5. Hình thức nhận lãi suất ngân hàng tại Việt Nam
Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, khách hàng có thể chọn các hình thức nhận tiền lãi như sau”
- Nhận lãi đầu kỳ: Lĩnh lãi đầu kỳ hay còn gọi là trả lãi trước, nghĩa là khách hàng được nhận ngay một khoản tiền lãi ngay tại thời điểm gửi.
- Nhận lãi định kỳ: Ngân hàng sẽ trả tiền lãi định kỳ theo các mốc thời gian tháng hoặc quý, năm.
- Nhận lãi cuối kỳ: Khách hàng được nhận toàn bộ tiền lãi khi đáo hạn khoản tiết kiệm.
Nên chọn hình thức nhận lãi nào có lợi nhất? Các ngân hàng thường áp dụng lãi suất cao nhất khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ, vì thế nếu không có nhu cầu dùng tiền cấp thiết, bạn nên áp dụng hình thức nhận lãi này để đạt lợi ích cao nhất.
Để biết thêm nhiều kiến thức đầu tư tài chính mới và hữu ích nhất, bạn đừng quên theo dõi TOPI hàng ngày nhé.
Xem thêm: