Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là cách giữ an toàn đồng thời sinh lời cho khoản tiền nhàn rỗi của bạn. Để biết lãi suất ngân hàng cao nhất năm 2023, TOPI sẽ giúp bạn so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất theo chu kỳ gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
ABBank |
5,65 |
6 |
8,4 |
8,9 |
9 |
9 |
9 |
ACB |
5,5 |
5,7 |
7 |
7,4 |
8,1 |
8,1 |
8,1 |
Agribank |
4,9 |
5,4 |
6,1 |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
– |
Bắc Á |
6 |
6 |
9,1 |
9,2 |
9,3 |
9,3 |
9,3 |
Bảo Việt |
5,65 |
6 |
8,8 |
9,4 |
9 |
8,8 |
8,3 |
BIDV |
4,9 |
5,4 |
6 |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
CBBank |
3,8 |
3,9 |
7,1 |
7,45 |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
Đông Á |
5,92 |
5,92 |
8,98 |
9,07 |
9,07 |
9,07 |
9,07 |
GPBank |
6 |
6 |
8,1 |
8,2 |
8,3 |
8,4 |
8,4 |
Hong Leong |
5,5 |
5,7 |
7,8 |
7,8 |
- |
7,8 |
7,8 |
Indovina |
5,7 |
5,9 |
8,2 |
8,7 |
9 |
9,1 |
9,1 |
Kiên Long |
6 |
6 |
9 |
9,2 |
8,9 |
8,5 |
8,5 |
MSB |
6 |
6 |
8,3 |
8,6 |
8,8 |
9 |
9,2 |
MB Bank |
5,8 |
6 |
7,6 |
8 |
8,2 |
8,3 |
8,4 |
Nam Á Bank |
6 |
6 |
8,5 |
8,42 |
9 |
8,44 |
8,12 |
NCB |
6 |
6 |
9,15 |
9,3 |
9,3 |
9,3 |
9,05 |
OCB |
5,7 |
5,9 |
7,7 |
8,4 |
9 |
9 |
9 |
OceanBank |
6 |
6 |
8,8 |
9 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
PGBank |
6 |
6 |
8,3 |
8,5 |
8,5 |
8,3 |
8,3 |
PublicBank |
5,8 |
6 |
7,8 |
8,7 |
9 |
7,9 |
7,9 |
PVcomBank |
5,7 |
5,7 |
7,9 |
8,4 |
8,8 |
8,8 |
8,8 |
Sacombank |
5,5 |
5,7 |
8 |
8,4 |
8,55 |
8,6 |
8,65 |
Saigonbank |
6 |
6 |
8,9 |
9 |
8,7 |
8,7 |
8,7 |
SCB |
6 |
6 |
7,8 |
9,5 |
9,1 |
9,1 |
9,1 |
SeABank |
5,7 |
5,7 |
6,8 |
7,3 |
7,41 |
7,42 |
7,43 |
SHB |
6 |
6 |
7,1 |
7,6 |
7,9 |
8 |
8,1 |
Techcombank |
6 |
6 |
8,7 |
8,7 |
8,7 |
8,7 |
8,7 |
TPBank |
5,8 |
5,95 |
6,6 |
- |
7,4 |
– |
7,4 |
VIB |
6 |
6 |
8,7 |
8,7 |
8,8 |
8,8 |
8,8 |
VietCapitalBank |
6 |
6 |
8,6 |
9 |
9 |
9 |
9 |
Vietcombank |
4,9 |
5,4 |
6 |
7,4 |
- |
7,4 |
7,4 |
VietinBank |
4,9 |
5,4 |
6 |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
VPBank |
6 |
6 |
8,7 |
9,1 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
VRB |
6 |
6 |
8,1 |
8,6 |
8,7 |
8,8 |
8,8 |
Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhát
Nếu như cuối năm 2022, đầu 2023 các ngân hàng bước vào cuộc đua tăng lãi suất rầm rộ để thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm thì bước sang tháng 3/2023, cuộc đua đã hạ nhiệt. Các ngân hàng lần lượt giảm nhẹ lãi suất trung và dài hạn, giữ nguyên mức trần 6% ở kỳ hạn ngắn dưới 6 tháng.
Cùng so sánh cụ thể 3 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất hiện nay:
So sánh lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng
1.1 TOP 1 lãi suất cao nhất - SCB cao nhất 9,5%/năm
Với hình thức mở sổ tiết kiệm tại quầy giao dịch, hiện nay mức lãi suất huy động cao nhất đang thuộc về ngân hàng SCB. So sánh chung, ở kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng, SCB đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi kịch trần là 6%/năm, đứng ở TOP dẫn đầu các ngân hàng có lãi suất cao nhất. Ở kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, lãi suất 7,8% và 9,5%.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 - 3 |
6,00 |
6 |
7,80 |
12 |
9,50 |
18 - 36 |
9,10 |
1.2 TOP 2 lãi suất tiết kiệm cao nhất - ngân hàng NCB cao nhất 9,30%
Bước sang tháng 3/2023, ngân hàng NCB cũng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy lên 9,30%/năm cho các kỳ hạn trên 12 - 24 tháng và 6% cho kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tháng.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 |
6,00 |
3 |
6,00 |
6 |
9,15 |
12 - 24 |
9,30 |
36 |
9,05 |
1.3 TOP 3 lãi suất tiền gửi - Bảo Việt cao nhất 9,4%
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất được cập nhật tháng 3/2023, ngân Hàng Bảo Việt hiện đang đứng vị trí thứ 3 về lãi suất tiết kiệm với 9,4%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 9,3% cho kỳ hạn từ 18 tháng trở lên. Ở kỳ hạn ngắn 3 tháng thì mức lãi đang nằm trong top cao nhất là 6%/năm.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 |
5,65 |
3 |
6,00 |
6 |
8,80 |
12 |
9,40 |
18 - 24 - 36 |
9,30 |
Techcombank, PGBank và Saigonbank là 3 ngân hàng có mức lãi tiền gửi cao nhất
2. Lãi suất gửi tiết kiệm online
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
ABBank |
6 |
6 |
8,6 |
9,1 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
ACB |
5,8 |
6 |
8,2 |
8,3 |
8,4 |
- |
- |
Bắc Á |
6 |
6 |
9,1 |
9,2 |
9,3 |
9,3 |
9,3 |
Bảo Việt |
6 |
6 |
9,3 |
9,5 |
9 |
9 |
8,5 |
CBBank |
3,9 |
3,95 |
7,2 |
7,5 |
7,55 |
7,55 |
7,55 |
GPBank |
6 |
6 |
8,6 |
8,8 |
8,9 |
8,9 |
8,9 |
Hong Leong |
5,7 |
5,7 |
8,1 |
8,1 |
- |
- |
- |
Kiên Long |
6 |
6 |
9,3 |
9,5 |
9,5 |
9 |
9 |
MSB |
6 |
6 |
8,8 |
8,9 |
9 |
9 |
9 |
Nam Á Bank |
5,75 |
5,9 |
9,1 |
9,5 |
9,3 |
9,3 |
9,3 |
OCB |
5,8 |
5,95 |
8,5 |
8,8 |
9,3 |
9,3 |
9,3 |
OceanBank |
6 |
6 |
8,8 |
9 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
PVcomBank |
6 |
6 |
8,3 |
8,5 |
8,5 |
8,3 |
8,3 |
Sacombank |
5,8 |
6 |
7,8 |
8,7 |
9 |
7,9 |
7,9 |
SCB |
5,7 |
5,7 |
8,4 |
8,9 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
Saigonbank |
6 |
6 |
8,2 |
8,6 |
8,75 |
8,8 |
8,85 |
SHB |
6 |
6 |
8,9 |
9,0 |
8,7 |
8,7 |
8,7 |
Techcombank |
6 |
6 |
9,5 |
9,5 |
9,45 |
9,45 |
9,45 |
TPBank |
6 |
6 |
8,42 |
8,82 |
8,82 |
8,82 |
8,82 |
VIB |
6 |
6 |
8,3 |
8,3 |
8,3 |
8,3 |
8,3 |
VietCapitalBank |
5,95 |
5,95 |
7,8 |
8,2 |
8,35 |
8,35 |
8,35 |
Vietcombank |
6 |
6 |
8,7 |
- |
8,8 |
8,8 |
8,8 |
VietinBank |
4,75 |
5,55 |
6,15 |
7,55 |
7,55 |
7,55 |
7,55 |
VPBank |
6 |
6 |
8,8 |
9,2 |
9,3 |
9,3 |
9,3 |
(Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất)
Với hình thức gửi tiết kiệm online, các ngân hàng cũng đồng loạt tăng lãi suất để thu hút khách hàng. So sánh cụ thể như sau:
2.1 Lãi suất tiền gửi online cao nhất - Ngân hàng Techcombank
Với hình thức này, ngân hàng Kỹ thương Việt Nam - Techcombank đang giữ ngôi vị dẫn đầu về lãi suất huy động trực tuyến lên tới 9,5%/năm cho kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 - 3 |
6,00 |
6 |
9,50 |
12 - 18 - 24 - 36 |
9,45 |
2.2 Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng Kiên Long
Đứng thứ 2 về lãi suất tiết kiệm online là Kiên Long Bank với mức 9,5%/năm cho kỳ hạn dài từ 12 - 18 tháng trở lên. Mức lãi suất ngắn hạn từ 1 đến 3 tháng cũng rất hấp dẫn lên tới 6% - thuộc mức cao nhất hiện nay.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 - 3 |
6,00 |
6 |
9,30 |
12 - 18 |
9,50 |
24 - 36 |
9,00 |
2.3 Gửi tiết kiệm online tại ngân hàng VPBank
Lãi suất huy động trực tuyến mức cao nhất của VPBank lên tới 9,3% cho kỳ hạn dài từ 18 tháng trở lên. Lãi cho khoản tiền gửi ngắn hạn cũng sát mức cao nhất hiện nay,
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 - 3 |
6,00 |
6 |
8,80 |
12 |
9,20 |
18 - 24 - 36 |
9,30 |
Lãi suất gửi tiết kiệm online thường cao hơn gửi tại quầy
3. Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có ứng dụng ngân hàng điện tử, khách hàng có thể tải app mobile để sử dụng, chính vì thế, hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng bằng điện thoại ngày một phát triển.
Hầu hết các ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất cho hình thức gửi tiết kiệm online cao hơn khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm trực tiếp tại quầy, văn phòng giao dịch. Thêm vào đó, khách hàng cũng có thể chủ động thực hiện các bước mở tài khoản tiết kiệm online bất cứ lúc nào, ngay cả ngoài giờ hành chính vô cùng tiện lợi.
Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu dùng tiền khẩn cấp, bạn cũng có thể tự mình rút tiền từ tài khoản tiết kiệm về tài khoản thanh toán bất cứ lúc nào.
4. Công thức tinh lãi suất ngân hàng
Có hai cách tính lãi suất ngân hàng là tính theo tháng và tính theo ngày thực gửi. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm theo số ngày thực tế khách gửi.
Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn theo công thức sau:
Tiền lãi (ngày) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi]/360 ngày
Hoặc áp dụng công thức tính lãi tiền gửi theo tháng như sau:
Tiền lãi (tháng) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi]/12 tháng
Với khoản tiền gửi thanh toán hoặc khoản tiết kiệm bị rút trước kỳ hạn sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn, công thức như sau:
Tiền lãi = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực tế]/360 ngày
Lãi suất không kỳ hạn thường thấp hơn rất nhiều so với lãi suất có kỳ hạn cụ thể nên bạn cần cân nhắc khi tất toán khoản tiết kiệm trước ngày đáo hạn.
Chọn lĩnh lãi cuối kỳ để hưởng lãi cao nhất
Tham khảo: https://topi.vn/cach-tinh-lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang.html
5. Hình thức nhận lãi suất ngân hàng tại Việt Nam
Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, khách hàng có thể chọn các hình thức nhận tiền lãi như sau”
- Nhận lãi đầu kỳ: Lĩnh lãi đầu kỳ hay còn gọi là trả lãi trước, nghĩa là khách hàng được nhận ngay một khoản tiền lãi ngay tại thời điểm gửi.
- Nhận lãi định kỳ: Ngân hàng sẽ trả tiền lãi định kỳ theo các mốc thời gian tháng hoặc quý, năm.
- Nhận lãi cuối kỳ: Khách hàng được nhận toàn bộ tiền lãi khi đáo hạn khoản tiết kiệm.
Nên chọn hình thức nhận lãi nào có lợi nhất? Các ngân hàng thường áp dụng lãi suất cao nhất khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ, vì thế nếu không có nhu cầu dùng tiền cấp thiết, bạn nên áp dụng hình thức nhận lãi này để đạt lợi ích cao nhất.
Để biết thêm nhiều kiến thức đầu tư tài chính mới và hữu ích nhất, bạn đừng quên theo dõi TOPI hàng ngày nhé.
Xem thêm: