Facebook Topi

01/12/2024

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào tốt nhất 2024

Gửi tiết kiệm ngân hàng nào tốt nhất trong năm 2024? Lãi suất gửi tiền tiết kiệm của ngân hàng nào đang cao nhất? Để gửi tiết kiệm an toàn và hiệu quả cần lưu ý gì?

icon-fb
icon-x
icon-pinterest
icon-copy

Gửi tiết kiệm là phương pháp tích lũy và đầu tư an toàn nhất, gần như không có rủi ro. Tìm hiểu Top 5 ngân hàng tốt nhất 2024 để gửi tiết kiệm và những yếu tố quan trọng người gửi cần biết khi gửi tiền tại ngân hàng.

1. Nên gửi tiết kiệm dài hạn hay ngắn hạn?

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là khi cá nhân hoặc tổ chức có một khoản tiền nhàn rỗi, đem gửi vào ngân hàng và hưởng lãi suất theo kỳ hạn do ngân hàng ấn định.

Đây là cách đầu tư và tích lũy tiền truyền thống được nhiều thế hệ người dân tin tưởng bởi khi gửi tiền vào ngân hàng, người dân vừa có thể tránh rủi ro bị mất, trộm cướp khi để tiền mặt tại nhà, đồng thời hưởng lãi suất ổn định như một nguồn thu nhập.

Đối với người già, nghỉ hưu hoặc nhân viên văn phòng, nếu biết cách gửi tiết kiệm hiệu quả thì có thể coi là một nguồn thu nhập phụ ổn định và an toàn.

Nên gửi tiết kiệm dài hạn hay ngắn hạn?

Nên gửi tiết kiệm kỳ hạn dài hay ngắn là tốt nhất?

Ngay cả đối với những người đã quen gửi tiền tiết kiệm thì nhiều lúc vẫn phân vân không biết nên gửi dài hạn hay ngắn hạn. Nếu gửi tiết kiệm với kỳ hạn dài như 12 tháng, 18 tháng hoặc 24, 36 tháng thì chắc chắn lãi suất sẽ rất hấp dẫn.

Nhưng nếu bạn cần tiền đột xuất thì sẽ phải rút tiền trước kỳ hạn, mà như thế sẽ rất thiệt bởi bạn sẽ chỉ được hưởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Ngược lại, nếu gửi kỳ hạn ngắn quá, bạn cũng thiệt thòi do chỉ được hưởng lãi suất thấp. 

Đầu tiên, bạn cần xác định khả năng tài chính của mình ở đâu và đâu là số tiền thực sự nhàn rỗi mà bạn ít có khả năng sử dụng đến nhất, chính là số tiền bạn tích lũy cho tương lai. Với số tiền này, bạn có thể gửi kỳ hạn dài để hưởng lãi suất tốt.

Khả năng tài chính khi gửi tiết kiệm hoặc tích lũy

Xác định rõ khả năng tài chính của mình trước khi gửi tiền

Số tiền còn lại nằm trong khoản dự phòng, tức là bạn có thể sẽ phát sinh nhu cầu sử dụng tiền đột xuất nên sẽ cần rút số tiền này, vậy thì bạn chỉ nên gửi kỳ hạn ngắn từ 3 đến 6 tháng hoặc nếu bạn thường xuyên sử dụng đến thì có thể gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Việc chia nhỏ ra thành nhiều sổ tiết kiệm giúp bạn bảo toàn được số tiền lãi, đỡ thiệt nhất. Bạn cũng đừng lo khi mình không thể đến tất toán cho các khoản tiền gửi kỳ hạn ngắn bởi các ngân hàng đều có phương thức lãi nhập gốc và tái tục cho kỳ hạn tiếp theo. Nếu đết đến đáo hạn mà bạn không đến làm thủ tục tất toán thì toàn bộ tiền lãi được nhập vào với tiền đầu tư gốc tương ứng và đáo hạn, tái tục cho kỳ gửi tiếp theo tương tự kỳ hạn trước.

2. Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay

Mời các bạn tham khảo bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng được cập nhật mới nhất năm 2024:

Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn - Gửi trực tiếp tại Quầy (%/năm)

Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

3

3,4

4,6

5,4

5,4

5,4

5,4

ACB

2,3

2,7

3,5

4,4

4,5

4,5

4,5

Agribank

2,2

2,5

3,5

4,7

4,7

4,8

-

Bảo Việt

3,1

4,1

5,5

5,9

5,9

5,9

5,9

Bắc Á

3,85

4,15

5,3

5,7

6,05

6,05

6,05

BIDV

1,7

2

3

4,7

4,7

4,7

4,7

BVBank

3,7

3,9

5,1

5,7

5,9

5,9

6

CBBank

3,85

4,05

5,45

5,55

5,7

5,7

5,7

Đông Á

3,9

4,1

5,55

5,8

6,1

6,1

6,1

Eximbank

3,1

3,4

4,7

5

5,7

5,8

5,1

GPBank

3

3,52

4,6

5,3

5,4

5,4

5,4

HDBank

3,35

3,45

5,2

5,5

6

5,4

5,4

Hong Leong

2,5

2,9

3,9

3,95

-

3,95

2,5

HSBC

1

2,25

2,75

3,75

3,75

3,75

3,75

Indovina

3,8

4,1

5,1

5,8

6,1

6,3

6,3

Kiên Long

3,3

3,3

5

5,3

5,3

5,3

5,3

LPBank

3,2

3,4

4,3

5,2

5,5

5,5

5,5

MB Bank

3,7

4

4,5

5,05

5,05

5,9

5,9

MSB

3,4

3,4

4,5

5,3

5,3

5,3

5,3

Nam Á Bank

3,6

3,9

4,7

5,3

5,6

5,37

5,24

NCB

3,8

4,1

5,35

5,7

5,7

5,7

5,7

OCB

3,8

4

5

5,1

5,4

5,6

5,8

OceanBank

4

4,3

5,3

5,7

6,1

6,1

6,1

PGBank

3,4

3,8

5

5,5

5,8

5,9

5,9

PublicBank

3,5

3,7

4,5

5,3

5,9

5,2

5,2

PVcomBank

3

3,3

4,2

4,8

5,3

5,3

5,3

Sacombank

2,8

3,2

4,2

4,9

4,9

5

5,2

Saigonbank

3,3

3,6

4,8

5,8

6

6

6,1

SCB

1,6

1,9

2,9

3,7

3,9

3,9

3,9

SeABank

3,4

4,1

4,3

4,8

5,45

5,45

5,45

SHB

3,3

3,6

4,7

5,2

5,3

5,5

5,8

Shinhan Bank

1,9

2,2

3,2

4,7

4,8

5

5

Techcombank

3,25

3,35

4,45

4,75

4,75

4,75

4,75

TPBank

3,7

4

4,6

-

5,5

-

5,8

UOB

3,1

3,3

4,25

4,65

-

-

-

VIB

3,4

3,7

4,5

4,9

5

5,1

5,1

VietABank

3,2

3,5

4,6

5,2

5,5

5,6

5,6

Vietbank

3,8

3,9

5

5,5

5,8

5,8

5,8

Vietcombank

1,6

1,9

2,9

4,6

-

4,7

4,7

VietinBank

1,7

2

3

4,7

4,7

4,8

4,8

VPBank

3,5

3,7

4,7

5,2

5,2

5,5

5,5

VRB

3,8

4

5,1

5,7

5,9

6

6

Lãi suất gửi tiết kiệm online (%/năm):

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

3,2

4,2

5,6

5,8

5,7

5,7

5,7

ACB

3,1

3,5

4,2

4,9

-

-

-

Bảo Việt

3,3

4,35

5,2

5,8

6

6

6

BIDV

2

2,3

3,3

4,7

4,7

4,9

4,9

BVBank

3,8

4

5,2

5,8

6

6

-

CBBank

3,95

4,15

5,65

5,8

5,8

5,8

5,8

Eximbank

3,9

4,3

5,2

5,8

5,8

5,9

5,2

GPBank

3,4

3,92

5,25

5,95

6,05

6,05

6,05

HDBank

3,85

3,95

5,3

5,6

6,1

5,5

5,5

Hong Leong

2,7

3,05

4

4,05

-

-

-

HSBC

1

2,25

2,75

3,75

3,75

3,75

3,75

Kiên Long

3,9

3,9

5,4

5,7

5,7

5,7

5,7

LPBank

3,8

4

5,2

5,5

5,8

5,8

5,8

MB Bank

3,2

3,6

4,2

4,9

5

5,6

5,7

MSB

3,9

3,9

4,8

5,6

5,6

5,6

5,6

Nam Á Bank

4,5

4,7

5

5,6

5,9

5,9

5,9

NCB

3,9

4,2

5,45

5,8

5,8

5,8

5,8

OCB

3,9

4,1

5,1

5,2

5,4

5,6

5,8

OceanBank

4,1

4,3

5,3

5,7

6,1

6,1

6,1

PublicBank

3,5

3,7

4,7

5,5

6,1

5,4

5,4

PVcomBank

3,3

3,6

4,5

5,1

5,8

5,8

5,8

Sacombank

3,3

3,6

4,9

5,4

5,6

5,7

5,7

Saigonbank

3,3

3,6

4,8

5,8

6

6

6,1

SCB

1,6

1,9

2,9

3,7

3,9

3,9

3,9

SHB

3,5

3,8

5

5,5

5,7

5,8

6,1

Shinhan Bank

2,5

2,7

3,7

4,9

5,3

5,5

5,5

Techcombank

3,35

3,65

4,55

4,85

4,85

4,85

4,85

TPBank

3,7

4

4,8

5,3

5,5

5,8

5,8

UOB

3,1

3,3

4,25

4,65

-

-

-

VIB

3,6

3,9

4,8

-

5,3

5,4

5,4

VietABank

3,4

3,7

4,8

5,4

5,7

5,8

5,8

Vietbank

3,9

4,1

5,2

5,6

5,9

5,9

5,9

Vietcombank

1,6

1,9

2,9

4,6

-

4,7

-

VietinBank

1,85

2,15

3,15

4,85

4,85

4,95

4,95

VPBank

3,6

3,8

4,8

5,3

5,3

5,6

5,6

Có thể thấy hiện nay nhiều ngân hàng đã áp dụng hình thức gửi tiết kiệm online, tức là khách hàng đã có tài khoản ngân hàng có thể tải app về điện thoại hoặc truy cập website của ngân hàng và tự mình làm thủ tục mở sổ tiết kiệm trực tuyến, sau đó chuyển tiền từ tài khoản thanh toán sang tài khoản tiết kiệm.

Với cách thức mở sổ tiết kiệm này, khách hàng vừa không mất thời gian đến văn phòng giao dịch của ngân hàng lại có thể tự mình chủ động gửi tiết kiệm bất cứ lúc nào, bất cứ thời gian nào kể cả ngoài giờ hành chính.

Xem thêm:  Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 12/2024

3. TOP 5 ngân hàng an toàn và tốt nhất 2024

Hiện nay, ở Việt Nam tồn tại 3 nhóm ngân hàng cơ bản bao gồm: Nhóm Big 4 (các ngân hàng Nhà nước như Vietcombank, Agribank, VietinBank, BIDV), nhóm các ngân hàng Thương mại cổ phần như ACB, Sacombank, Techcombank, VPBank, Đông Á…) và nhóm các ngân hàng nước ngoài (Standard Chartered, Shinhan Bank…).

Trong 3 nhóm trên thì nhóm thứ 3 là nhóm Ngân hàng mà bạn không nên gửi tiết kiệm tại đây bởi đây là nhóm ngân hàng nước ngoài đầu tư vào Việt Nam với mục đích hỗ trợ các khoản vay tín chấp, các dịch vụ tài chính dành cho cá nhân và doanh nghiệp chứ không phải để thu hút nguồn vốn bằng hình thức gửi tiết kiệm nên sẽ không có ưu đãi về lãi tiền gửi cho khách hàng.

TOP 5 ngân hàng an toàn và tốt nhất 2022

Gửi tiết kiệm ngân hàng Nhà nước được cho là an toàn nhất

Vậy trong 2 nhóm còn lại là nhóm Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng TMCP thì nên gửi tiết kiệm vào nhóm nào?

Thông thường, các Ngân hàng Nhà nước thường có mạng lưới giao dịch dày đặc, cực kỳ thuận tiện khi bạn muốn gửi hay rút tiền. Bên cạnh đó, uy tín và độ an toàn của nhóm ngân hàng này cũng rất cao. Mặt hạn chế là lãi suất tiền gửi tiết kiệm không cao như các ngân hàng ở nhóm 2. Lấy ví dụ về lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng thì 4 ngân hàng này chỉ 2,9 - 3,5%/năm.

Xét đến nhóm các ngân hàng TMCP thì những ngân hàng này có sự cạnh tranh về lãi suất. Hiện nay, ngân hàng Indovina, OceanBank, Bắc Á, NCB, Saigonbank và Đông Á đã điều chỉnh lãi tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng quanh mức 5,% - 5,55%/năm, đang là cái tên hot nhất hiện nay.

Về độ an toàn thì bạn cũng không nên quá lo lắng vì các ngân hàng này đều được quản lý bởi Ngân hàng nhà nước, nếu có vấn đề gì thì ngân hàng Nhà nước sẽ can thiệp và hỗ trợ.

Gửi tiết kiệm ngân hàng TMCP

Gửi tiết kiệm ngân hàng TMCP thường có lãi suất cao

Như vậy, có thể nhận định 4 ngân hàng nằm trong Big 4 (Vietcombank, Agribank, VietinBank, BIDV) luôn là các ngân hàng uy tín và có lượng khách hàng đông đảo nhất trong nhiều năm liền.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo gửi tiết kiệm tại Techcombank, Indovina NCB, OCB, OceanBank, Bảo Việt và VRB bởi theo thống kê mới nhất thì đây là những ngân hàng có lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn cao nhất hiện nay cho cả hình thức gửi trực tiếp và gửi online.

4. Những yếu tố quan trọng khi gửi tiết kiệm ngân hàng

Để khoản tiền gửi tiết kiệm của bạn luôn an toàn và sinh lời tối đa, bạn cần lưu ý đến các yếu tố sau:

- Cân nhắc khả năng tài chính của bản thân: Để riêng một khoản dự phòng tài chính gửi kỳ hạn ngắn, số còn lại có thể gửi kỳ hạn trung hoặc dài.

- Uy tín của ngân hàng: Đây là yếu tố rất quan trọng khi cân nhắc gửi tiền.

- Tham khảo mức lãi suất tốt nhất để đảm bảo tiền của bạn sinh lời tối đa.

Những yếu tố quan trọng khi gửi tiết kiệm ngân hàng

Những yếu tố quan trọng để gửi tiết kiệm an toàn hiệu quả

- Lựa chọn thời gian gửi có nhiều ưu đãi: Các ngân hàng đều có dịp khuyến mãi, hãy lựa chọn thời điểm này để được ưu đãi thêm về lãi suất hoặc được tham gia bốc thăm trúng thưởng, được tặng quà…

- Nên lấy lãi cuối kỳ: Lấy lãi khi đáo hạn sẽ cao hơn so với nhận lãi đầu kỳ hoặc lấy lãi định kỳ.

- Tham khảo số tiền gửi ưu đãi: Một số ngân hàng sẽ có các mốc ưu đãi lãi suất cho số tiền khách gửi vào. Ví dụ: Gửi cùng một kỳ hạn nhưng số tiền trên 100 triệu sẽ được cộng thêm % lãi suất, số tiền từ 1 đến 3 tỉ cũng có lãi suất ưu đãi hơn.

Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp các bạn nắm rõ về các ngân hàng uy tín nhất hiện nay và những ngân hàng có lãi suất cao nhất, gửi tiền tốt nhất. Đừng quên theo dõi TOPI hàng ngày để cập nhật những thông tin về đầu tư tài chính hữu ích nhất nhé

Lãi suất cập nhật - Tối ưu lợi nhuận tiền gửi

Bạn đang muốn so sánh và tìm kiếm lãi suất ngân hàng tốt nhất để gửi tiết kiệm hoặc đầu tư an toàn?

Thông tin lãi suất của gần 40 ngân hàng thương mại ở tất cả các kỳ hạn được TOPI cập nhật hàng ngày sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt được những cơ hội tiết kiệm và đầu tư tốt nhất.

Tải ngay ứng dụng TOPI để theo dõi, kiểm tra lãi suất ngân hàng mới nhất tại đây

Lãi suất ngân hàng cập nhật trên TOPI

Trên ứng dụng TOPI, bạn có thể theo dõi lãi suất các ngân hàng như Vietcombank, BIDV, Agribank, Vietinbank, Techcombank, SeAbank, VIB, Eximbank, IndovinaBank, VRB… cùng những phân tích, tổng hợp để biết ngân hàng nào đang có lãi suất huy động cao nhất theo cả kênh quầy và kênh online nhằm  tối ưu lợi nhuận cho khoản tiền gửi của bạn.

Tải và đăng ký TOPI ngay để biết gửi tiền ngân hàng nào lãi cao nhất và tham khảo lợi nhuận tích lũy tới 9% cùng nhiều quà tặng, ưu đãi hấp dẫn tại TOPI. Gửi tích lũy nhận lợi nhuận top đầu thị trường, tải TOPI ngay tại đây

https://9746c6837f.vws.vegacdn.vn/resize/thumb_banner/0/0/0/0/MCo8WKspUmbxAq3LGGasq33gzQVv0lR3isf7Irc2.png?w=500&h=386&v=2022

Bài viết liên quan

logo-topi-white

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VAM

Tầng 11, Tháp văn phòng quốc tế Hòa Bình, 106 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Quét mã QR để tải ứng dụng TOPI

icon-messenger
float-icon