Facebook Topi

31/10/2024

Vốn chủ sở hữu là gì? So sánh vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ

Vốn chủ sở hữu là phần tài sản thuần của doanh nghiệp, thuộc sở hữu của các cổ đông và thành viên góp vốn. Tìm hiểu các yếu tố làm tăng giảm vốn và cách tính vốn chủ sở hữu.

icon-fb
icon-x
icon-pinterest
icon-copy

Vốn chủ sở hữu là khái niệm không được quy định trong Luật Doanh nghiệp, mà nó là phần vốn góp của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần nhằm phục vụ cho hoạt động của công ty.

1. Vốn chủ sở hữu là gì?

Vốn chủ sở hữu (Owners’ equity) là phần tài sản thuần của doanh nghiệp thuộc sở hữu của các cổ đông, thành viên góp vốn (chủ sở hữu). Xét theo nguồn hình thành, vốn chủ sở hữu bao gồm:

- Vốn góp của chủ sở hữu (nguồn vốn của cổ đông/vốn cổ phần)

- Giá trị lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh

- Chênh lệch khi định giá lại tài sản.

Vốn điều lệ không cần phải đăng ký với cơ quan nhà nước, có thể nói đây là một trong những nguồn tài trợ thường xuyên trong doanh nghiệp. Trong trường hợp các đơn vị phá sản hoặc ngừng hoạt động, loại vốn này sẽ được ưu tiên trả nợ rồi mới chia về cho các cổ đông theo tỷ lệ góp vốn ban đầu.

Vốn chủ sở hữu là gì?

Vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu, cổ đông góp lại

Nếu vốn chủ sở hữu giảm đồng nghĩa với nguồn tài trợ dành cho công ty giảm, khi đó quy mô sản xuất có thể bị thu hẹp lại.

Để tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, bắt buộc doanh nghiệp phải đi vay nợ. Nếu nợ vay quá nhiều sẽ dẫn tới mất cân đối tài chính.

Vốn chủ sở hữu được bổ sung hàng năm bằng nguồn lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, dùng để tái đầu tư và trả cổ tức.

Xem thêm: 

Vốn hóa là gì? 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất trên sàn chứng khoán việt nam

2. Cách tính vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được tính bằng cách xác định giá trị của tài sản, bao gồm: đất đai, nhà cửa, vốn hàng hóa, hàng tồn và các khoản thu nhập khác rồi trừ đi các khoản nợ và chi phí khác.

Công thức tính như sau: Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả

- Tài sản bao gồm: Đất đai, nhà cửa, vốn, hàng hóa, hàng tồn kho, các khoản thu nhập khác

- Nợ phải trả bao gồm các khoản vay trong quá trình kinh doanh hoặc các loại chi phí được sử dụng để duy trì hoạt động của công ty.

Cách tính vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

Vốn chủ sở hữu nói lên quy mô của một doanh nghiệp

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cho thấy quy mô tài chính của một doanh nghiệp: trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nợ (bao gồm nợ ngắn hạn và dài hạn) chiếm bao nhiêu phần trăm.

Nếu nợ phải trả vượt giá trị tổng tài sản thì vốn chủ sở hữu sẽ bị âm. Nếu công ty phá sản thì vốn chủ sở hữu là phần còn lại sau khi tất cả các khoản nợ đã được thanh toán. Vì vậy mà vốn chủ sở hữu là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp vận hành một cách bình thường.

3. Các yếu tố làm tăng giảm vốn chủ sở hữu

3.1 Vốn chủ sở hữu tăng

Các trường hợp sau đây làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu:

- Chủ sở hữu góp thêm vốn 

- Nguồn bổ sung từ lợi nhuận kinh doanh

- Cổ phiếu được phát hành cao hơn so với mệnh giá ghi sổ

- Giá trị của quà tài trợ, tặng, biếu, tài trợ trừ đi khoản thuế phải nộp là số dương và được phép ghi tăng vốn chủ sở hữu.

Các yếu tố làm tăng giảm vốn chủ sở hữu

Có nhiều trường hợp làm tăng vốn chủ sở hữu

3.2 Vốn chủ sở hữu giảm

Vốn chủ sở hữu giảm trong những trường hợp sau đây:

- Khi doanh nghiệp phải trả lại phần vốn đã góp cho các chủ sở hữu

- Cổ phiếu phát hành với giá thấp hơn mệnh giá;

- Doanh nghiệp, công ty bị phá sản hoặc giải thể

- Phải bù lỗ cho các hoạt động kinh doanh theo quy định của Nhà nước

- Hủy bỏ cổ phiếu quỹ

4. Phân biệt vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ

4.1 Sở hữu

Chủ sở hữu của vốn chủ sở hữu có thể là Nhà nước, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vốn, các cổ đông nắm giữ cổ phiếu.

Vốn điều lệ thuộc sở hữu của các thành viên góp vốn khi thành lập công ty.

Sở hữu

Vốn chủ sở hữu thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn

4.2 Cơ chế hình thành

Vốn chủ sở hữu hình thành từ ngân sách Nhà nước (doanh nghiệp Nhà nước), doanh góp vốn cổ phần (công ty cổ phần), do doanh nghiệp bỏ ra, bổ sung từ lợi nhuận và các nguồn thu khác của doanh nghiệp.

Trong khi đó vốn điều lệ được hình thành dựa trên số vốn do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty cam kết góp vào trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.

4.3 Nghĩa vụ nợ

Vốn chủ sở hữu không phải là khoản nợ mà là khoản vốn góp từ các chủ sở hữu và cổ đông góp vốn.

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản được các thành viên và chủ sở hữu công ty cam kết đóng góp khi thành lập, được coi là tài sản của công ty. Khi công ty phá sản thì vốn điều lệ có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.

Nghĩa vụ nợ

Vốn chủ sở hữu không thể coi là một khoản nợ

4.4 Ý nghĩa

Vốn chủ sở hữu phản ánh số liệu và tình hình tăng, giảm các loại vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên góp vốn.

Vốn chủ sở hữu đại diện cho giá trị cổ phần mà nhà đầu tư sở hữu

Vốn điều lệ là cam kết trách nhiệm vật chất của nhà đầu tư với công ty. Vốn điều lệ là nguồn vốn đầu tư vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp và là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro đối với các thành viên góp vốn.

Hy vọng những thông tin TOPI chia sẻ có thể giúp bạn hiểu hơn về vốn chủ sở hữu và phân biệt được với vốn điều lệ. Hãy theo dõi chúng tôi để tìm hiểu các kiến thức tài chính và đầu tư thông minh nhé.

https://9746c6837f.vws.vegacdn.vn/resize/thumb_banner/0/0/0/0/MCo8WKspUmbxAq3LGGasq33gzQVv0lR3isf7Irc2.png?w=500&h=386&v=2022

Bài viết liên quan

logo-topi-white

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VAM

Tầng 11, Tháp văn phòng quốc tế Hòa Bình, 106 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Quét mã QR để tải ứng dụng TOPI

icon-messenger
float-icon