Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm luôn là thông tin được nhiều cá nhân và tổ chức quan tâm. Đối với ngân hàng và tổ chức tài chính, lãi suất huy động hay lãi suất tiết kiệm sẽ giúp thu hút khách hàng gửi tiền vào, giúp tổ chức có nguồn vốn để kinh doanh. Tìm hiểu ngân hàng nào đang có lãi suất huy động hấp dẫn nhất và gửi tiền ở đâu tốt nhất.
I. Lãi suất huy động là gì?
1. Giải thích khái niệm lãi suất huy động
Lãi suất huy động hay còn gọi là lãi suất tiền gửi (Deposit interest rate) là mức lãi suất được ngân hàng và các tổ chức áp dụng để huy động tiền gửi từ những cá nhân và tổ chức khác. Đây là mức lợi nhuận người gửi tiền sẽ nhận được khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng/tổ chức tài chính, bởi vậy còn được gọi là lãi suất tiết kiệm.
Lãi suất huy động được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền gửi tại ngân hàng theo kỳ hạn gửi (tháng/năm). Căn cứ vào trần lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định và chính sách riêng theo từng thời kỳ cụ thể, mỗi ngân hàng sẽ đưa ra mức lãi suất huy động khác nhau nhằm thu hút khách hàng và tối ưu lợi nhuận. Phần trăm lãi suất càng cao thì người gửi càng nhận được nhiều tiền khi gửi tiết kiệm, do đó sẽ giúp thu hút nguồn tiền nhàn rỗi nhiều hơn.
Lãi suất huy động là mức lãi người gửi sẽ thu về khi gửi tiền
Những cá nhân, tổ chức có nguồn tiền nhàn rỗi là đối tượng được ngân hàng và các tổ chức tài chính hướng đến. Lãi suất càng cao sẽ càng thu hút khách gửi tiền, từ đó, ngân hàng/tổ chức tài chính sẽ có nguồn vốn để cho vay hoặc đầu tư nhằm thu về lợi nhuận cao hơn. Nếu lãi suất huy động được tính theo năm thì khi muốn biết lãi suất theo tháng cần phải chia cho 12.
2. Ví dụ và cách tính lãi suất huy động tiền gửi
Lãi suất huy động hay lãi suất tiết kiệm thường được quy ra % theo năm. Thông thường, người gửi sẽ được nhận đủ số tiền lãi theo đúng % lãi suất nếu gửi hết kỳ hạn đã cam kết. Nếu rút tiền trước kỳ hạn, người gửi sẽ không được hưởng mức lãi suất như cam kết ban đầu mà thường chỉ nhận được lãi suất không kỳ hạn mà thôi.
Công thức tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm như sau:
Tiền lãi tiết kiệm = [ Lãi suất huy động (%/năm) x Số tiền gửi ] x số kỳ gửi / 12 tháng
Ví dụ: Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm online của ngân hàng BIDV cho kỳ hạn 1 năm là 5,5%/năm. Vậy lãi tiền gửi 1 tháng là 5.5% / 12 = 0.4583%
Giả sử khách hàng gửi 100 triệu với kỳ hạn 12 tháng thì số tiền lãi nhận được sau khi đáo hạn (1 năm) là: 5.5% x 100 triệu = 5.500.000 VND.
II. Đặc điểm của lãi suất huy động
Lãi suất huy động luôn biến động bởi nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Tỷ lệ lạm phát, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng và chính sách tiền tệ cho Ngân hàng Nhà nước thi hành.
Lãi suất huy động thường tăng trong các trường hợp: Tỷ lệ lạm phát cao, các ngân hàng cạnh tranh gay gắt, Nhà nước thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, muốn hút tiền lưu thông ra khỏi thị trường.
Lãi suất huy động biến động phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Ngược lại, khi lạm phát ổn định, cạnh tranh không quá gay gắt hoặc chính sách tiền tệ được nới lỏng thì lãi suất tiết kiệm thường sẽ giảm. Lãi suất thường tính theo chu kỳ tháng hoặc năm.
Mặc dù các ngân hàng thương mại và tổ chức tài chính sẽ quyết định mức lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm để tăng sức cạnh tranh nhưng bắt buộc phải tuân theo mức trần lãi suất cho Ngân hàng Nhà nước quy định.
III. Trần lãi suất huy động là gì?
Trần lãi suất huy động là mức lãi suất huy động tiền gửi hấp dẫn nhất mà các ngân hàng thương mại được phép niêm yết. Mức trần lãi suất huy động do Ngân hàng Nhà nước quy định dựa trên việc phân tích nền kinh tế vĩ mô trong từng thời kỳ.
Các ngân hàng thương mại buộc phải tuân thủ quy định về mức lãi suất trần cho Ngân hàng Trung Ương ban hành. Các ngân hàng thương mại được phép quyết định lãi suất huy động của mình nhưng không được vượt quá trần lãi suất do Ngân hàng Nhà nước ban hành, nếu không tuân thủ sẽ bị xử lý theo quy định của Nhà nước.
Mức trần của lãi suất huy động
Trần lãi suất được đặt ra với mục đích ngăn chặn sự chạy đua lãi suất huy động giữa các ngân hàng thương mại và tổ chức tài chính nhằm thu hút khách gửi tiền, từ đó ngăn chặn hệ quả của sự gia tăng đột biến về lãi suất cho vay.
Nếu không có lãi suất trần, các ngân hàng và tổ chức tài chính có thể chạy đua, nâng cao lãi huy động để thu hút tiền gửi, từ đó dẫn đến việc lãi suất cho vay cũng phải tăng cao theo, gây khó khăn cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần vay tiền để sản xuất kinh doanh hoặc vay tiêu dùng.
IV. Lãi suất huy động ngân hàng nào hấp dẫn tháng 8/2024?
Nếu bạn đang có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn gửi tiết kiệm để sinh lời thì có thể tham khảo mức lãi suất huy động của các ngân hàng sau để tìm được nơi gửi tốt nhất.
1. Lãi suất huy động tiền gửi trực tiếp
Bảng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm mới nhất cập nhật tháng 9/2023 của các ngân hàng áp dụng cho khách gửi trực tiếp tại quầy:
(Màu xanh là lãi suất cao nhất, màu đỏ là lãi thấp nhất)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 4,25 | 4,25 | 5,3 | 5 | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
ACB | 3,5 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
Agribank | 3 | 3,8 | 4,7 | 5,8 | 5,5 | 5,5 | - |
Bảo Việt | 4,4 | 75 | 6,3 | 6,7 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
Bắc Á | 4,75 | 4,75 | 6,3 | 6,4 | 6,45 | 6,45 | 6,45 |
BIDV | 3 | 3,8 | 4,7 | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
CBBank | 4,1 | 4,2 | 6,5 | 6,8 | 6,9 | 6,9 | 6,9 |
Đông Á | 4,5 | 4,5 | 6,35 | 6,7 | 6,9 | 6,9 | 6,9 |
Eximbank | 4,25 | 4,25 | 5,4 | 5,6 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
GPBank | 4,75 | 4,75 | 5,7 | 5,9 | 6 | 6 | 6 |
HDBank | 4,25 | 4,25 | 6,1 | 6,3 | 6,4 | 6,2 | 6,2 |
Hong Leong | 4 | 4,1 | 5,5 | 5,2 | - | 5,2 | 5,2 |
Indovina | 4,3 | 4,45 | 6,15 | 6,5 | 6,7 | 6,75 | 6,75 |
Kiên Long | 4,55 | 4,55 | 5,6 | 6 | 6,2 | 6,2 | 6,2 |
LPBank | 4,35 | 4,35 | 5,5 | 6,3 | 6,6 | 6,6 | 6,6 |
MB Bank | 3,6 | 3,9 | 5,5 | 6 | 6,2 | 6,3 | 6,3 |
MSB | 4 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
Nam Á Bank | 4,65 | 4,65 | 6,4 | 6,68 | 6,6 | 6,29 | 6,11 |
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,65 | 6,75 | 6,65 | 6,55 | 6,45 |
OCB | 4,4 | 4,6 | 6,2 | 6,6 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
OceanBank | 4,75 | 4,75 | 6 | 6,3 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
PGBank | 4,75 | 4,75 | 6,3 | 6,4 | 6,6 | 6,7 | 6,7 |
PublicBank | 4,5 | 4,5 | 6,3 | 6,6 | 6,6 | 7 | 6,6 |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 6,2 | 6,3 | 6,4 | 6,4 | 6,4 |
Sacombank | 3,7 | 3,9 | 5,7 | 6,1 | 6,2 | 6,3 | 6,3 |
Saigonbank | 3,6 | 4 | 6 | 6,2 | 6,2 | 6,2 | 6,2 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,3 | 6,4 | 6,3 | 6,3 | 6,3 |
SeABank | 4,45 | 4,45 | 5,2 | 5,5 | 5,6 | 5,65 | 5,7 |
SHB | 4,15 | 4,45 | 6,3 | 6,6 | 6,6 | 6,6 | 6,6 |
Techcombank | 3,6 | 3,7 | 5,45 | 5,75 | 5,75 | 5,75 | 5,75 |
TPBank | 4,25 | 4,55 | 5,4 | - | 6,4 | - | 6,5 |
VIB | 4,5 | 4,75 | 5,6 | 6 | 6,1 | 6,3 | 6,3 |
VietCapitalBank | 4 | 4,3 | 6,2 | 6,5 | 6,6 | 6,6 | 6,6 |
Vietcombank | 3 | 3,8 | 4,7 | 5,8 | - | 5,8 | 5,8 |
VietinBank | 3 | 3,8 | 4,7 | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
VPBank | 4,2 | 4,25 | 5,3 | 5,8 | 4,9 | 4,9 | 4,9 |
VRB | 4,5 | 4,5 | 6,2 | 6,6 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
Như vậy, dựa theo bảng lãi suất trên có thể thấy mức lãi suất huy động tiền gửi cho kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tháng đang hấp dẫn nhất, chạm mức trần 4.75%/năm là các ngân hàng Bảo Việt, Bắc Á, GPBank, NCB, OceanBank PGBank, SCB và VIB.
Ở kỳ hạn 6 tháng, ngân hàng Xây Dựng (NCB) đang có lãi suất tốt nhất là 6.65%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 12 tháng hấp dẫn nhất đang được CBBank áp dụng với 6.8%/năm.
Nếu bạn muốn gửi tiền kỳ hạn từ 18 tháng trở lên, có thể tham khảo các ngân hàng CBBank, Đông Á, OCB với mức 6.9%.
Tham khảo lãi suất huy động mới nhất của các ngân hàng tại Việt Nam
2. Lãi suất huy động tiền gửi online của các ngân hàng
Bảng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm online của các ngân hàng trong tháng 8/2024:
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 4,5 | 4,5 | 6 | 5,7 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
ACB | 4,2 | 4,25 | 5,6 | 5,6 | - | - | - |
Bảo Việt | 4,4 | 4,75 | 6,5 | 6,95 | 6,9 | 6,9 | 6,9 |
CBBank | 4,2 | 4,3 | 6,6 | 6,9 | 7 | 7 | 7 |
Eximbank | 4,25 | 4,25 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
GPBank | 4,75 | 4,75 | 5,95 | 6,15 | 6,25 | 6,25 | 6,25 |
HDBank | 4,75 | 4,75 | 6,3 | 6,5 | 6,5 | 6,3 | 6,3 |
Hong Leong | 4,3 | 4,4 | 5,7 | 5,4 | - | - | - |
Kiên Long | 4,75 | 4,75 | 5,8 | 6,2 | 6,4 | 6,4 | 6,4 |
LPBank | 4,35 | 4,35 | 6,3 | 6,4 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
MSB | 4,5 | 4,5 | 5,7 | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
Nam Á Bank | 4,65 | 4,65 | 6,7 | 7,1 | 6,9 | 6,9 | 6,9 |
NCB | 4,85 | 4,85 | 6,75 | 6,85 | 6,75 | 6,65 | 6,55 |
OCB | 4,6 | 4,75 | 6,4 | 6,6 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
OceanBank | 4,75 | 4,75 | 6,1 | 6,3 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
PublicBank | 4,5 | 4,5 | 6,3 | 6,6 | 6,6 | 7,2 | 6,6 |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 6,7 | 6,8 | - | 7,1 | 7,1 |
Sacombank | 3,9 | 4,1 | 5,9 | 6,3 | 6,4 | 6,5 | 6,5 |
Saigonbank | 3,6 | 4 | 6 | 6,2 | 6,2 | 6,2 | 6,2 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,35 | 6,45 | 6,35 | 6,35 | 6,35 |
SHB | 4,5 | 4,75 | 6,5 | 6,8 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
Techcombank | 3,85 | 3,95 | 5,65 | 5,75 | 5,75 | 5,75 | 5,75 |
TPBank | 4,35 | 4,55 | 6 | 6,2 | 6,6 | 6,6 | 6,6 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 5,6 | - | 6,2 | 6,4 | 6,4 |
VietCapitalBank | 4,4 | 4,7 | 6,25 | 6,55 | 6,65 | 6,65 | - |
Vietcombank | 3 | 3,8 | 4,7 | 5,8 | - | 5,8 | - |
VietinBank | 3 | 3,8 | 4,7 | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
VPBank | 4,4 | 4,45 | 6,3 | 6,4 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
Lãi tiền gửi online thường sẽ cao hơn so với gửi tiền trực tiếp do khách hàng có thể tự thao tác trên thiết bị cá nhân, tự chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm và chọn phù hợp cũng như chủ động rút tiền khi cần, không cần nhân viên ngân hàng phải thao tác.
Hiện nay, lãi suất huy động tiền gửi online hấp dẫn nhất cho kỳ hạn ngắn đang là ngân hàng NCB với 4.85%/năm cho kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng và 6.75% cho kỳ hạn 6 tháng.
Ở kỳ hạn 12 tháng, lãi suất hấp dẫn nhất thuộc về ngân hàng Nam Á với 7.1%/năm. Các kỳ hạn từ 18 tháng trở lên, các bạn có thể tham khảo gửi tại CBBank, PublicBank và PVcomBank.
Mức lãi suất huy động có thể được ngân hàng điều chỉnh theo tháng hoặc theo tuần. Để biết chính xác mức lãi suất tiết kiệm, các bạn có thể đến phòng giao dịch hoặc hotline chăm sóc khách hàng của phía ngân hàng để được giải đáp chi tiết.
Qua thông tin TOPI đã chia sẻ, chắc hẳn các bạn đã hiểu lãi suất huy động là gì, trần lãi suất là gì và ngân hàng nào hiện đang có lãi suất huy động hấp dẫn nhất. Hàng tháng, chúng tôi sẽ cập nhật lãi suất mới nhất cũng như thống kê những ngân hàng đang có lãi suất tốt nhất giúp người gửi không bỏ lỡ cơ hội tiết kiệm, tích lũy tiền với lợi nhuận cao.