1 chỉ vàng 9999 bao nhiêu tiền? Giá vàng hôm nay diễn biến ra sao? Cùng TOPI tìm hiểu ngay.
Giá vàng thế giới trong tháng 9/2024 có thời điểm lên 2.685,891 USD/Oz. Sang tháng 10, giá vàng tiếp tục lên cao và liên tiếp phá đỉnh. Ngày giao dịch 23/10/2024, giá vàng thế giới lập đỉnh tại mốc 2.758,612 USD/Oz. Đến ngày 30/10/2024, giá vàng thế giới giao dịch tại Kitco lập kỷ lục mới 2.779,80 USD/Oz.
Tính đến ngày 2/12/2024, giá vàng thế giới giao ngay đang ở mức 2.070,6 USD/Oz, giảm so với các mức đỉnh trước đó. Trong khi đó, giá vàng trong nước hiện giảm nhẹ. Vàng miếng thương hiệu SJC được niêm yết ở mức 82,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 85,3 triệu đồng/lượng (bán ra). Giá vàng nhẫn tại các thương hiệu lớn như Bảo Tín Minh Châu dao động từ 83,2 triệu đồng (mua vào) đến 84,2 triệu đồng/lượng (bán ra)
So với đầu tuần, vàng miếng SJC đã giảm khoảng 1 triệu đồng/lượng.
I. Giá vàng hôm nay: Vàng trong nước và thế giới mới nhất
Giá vàng trong nước hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? Nếu bạn là nhà đầu tư vàng hay đơn giản là muốn mua vàng để tích trữ, làm quà tặng, trang sức thì đừng quên cập nhật giá vàng hôm nay tại TOPI nhé.
Cập nhật giá vàng ta - vàng 9999 hôm nay mới nhất
Giá vàng thế giới tại Kitco đang giao dịch 2.649,10 USD/ounce (tương đương 82,170,000 đ/lượng) - Giá vàng thế giới hiện tại đã và đang có tín hiệu giảm nhiệt so với tháng trước.
Giá vàng miếng SJC hôm nay niêm yết là 82,8 triệu đồng/lượng mua vào và 85,3 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng nhẫn trơn tại DOJI hiện đang là 82,90 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn vẫn hơn giá vàng miếng chiều mua vào đang cho thấy dấu hiệu giảm nhiệt sau thời gian tăng nóng vừa qua.
Bảng giá vàng trong nước các thương hiệu - update ngày 03/12/2024
Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Sài Gòn - SJC |
||
Loại vàng |
Giá mua (VNĐ/lượng) |
Giá bán (VNĐ/lượng) |
Vàng SJC 1 Lượng |
82,800,000 | 85,300,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 |
82,900,000 | 83,800,000 |
Nữ trang 99.99% |
82,400,000 | 83,800,000 |
Nữ trang 99% |
79,970,000 | 82,970,000 |
Vàng bạc đá quý DOJI |
||
Loại vàng |
Giá mua (ĐVT: VNĐđ/Chỉ) |
Giá bán (ĐVT: VNĐ/Chỉ) |
Vàng miếng SJC |
8,280,000 | 8,530,000 |
Vàng nhẫn DOJI | 8,290,000 | 8,380,000 |
Nữ Trang 9999 |
8,260,000 | 8,380,000 |
Nữ Trang 999 |
8,250,000 | 8,370,000 |
Nữ trang 99 |
8,180,000 | 8,335,000 |
Vàng bạc đá quý PNJ |
||
Loại vàng |
Giá mua (ĐVT: VNĐ/Chỉ) |
Giá bán (ĐVT: VNĐ/Chỉ) |
Vàng miếng SJC |
8,280,000 | 8,530,000 |
Vàng nhẫn PNJ |
8,290,000 | 8,410,000 |
Nữ Trang 9999 |
8,280,000 | 8,360,000 |
Nữ Trang 999 |
8,272,000 | 8,352,000 |
Nữ trang 99 |
8,186,000 | 8,286,000 |
Vàng Mi Hồng |
||
Loại vàng |
Giá mua (VNĐ/chỉ) |
Giá bán (VNĐ/chỉ) |
Vàng miếng SJC |
8.380.000 | 8.500.000 |
Nữ Trang 999 |
8.300.000 | 8.400.000 |
Bảo Tín Minh Châu |
||
Loại vàng |
Giá mua (ĐVT: 1.000đ/Chỉ) |
Giá bán (ĐVT: 1.000đ/Chỉ) |
Vàng miếng SJC |
8,280,000 | 8,530,000 |
Vàng nhẫn BTMC | 8,308,000 | 8,428,000 |
Trang sức VRTL 999,9 | 8,250,000 | 8,410,000 |
Trang sức VRTL 99,9 | 8,240,000 | 8,400,000 |
Ngọc Thẩm |
||
Loại vàng |
Giá mua (ĐVT: VNĐ/Chỉ) |
Giá bán (ĐVT: VNĐ/Chỉ) |
Vàng miếng SJC |
8.210.000 | 8.560.000 |
Vàng nhẫn 999.9 Ngọc Thẩm |
8.070.000 | 8.320.000 |
Vàng Ta (990) |
7.970.000 | 8.270.000 |
Vàng 18K (750) |
5.630.000 | 6.165.000 |
Vàng Trắng |
5.630.000 | 6.165.000 |
Vàng Phú Quý |
||
Loại vàng |
Giá mua (ĐVT: vnđ/Chỉ) |
Giá bán (ĐVT: vnđ/Chỉ) |
Vàng miếng SJC |
8,280,000 | 8,530,000 |
Vàng nhẫn tròn | 8,290,000 | 8,420,000 |
Nữ Trang 9999 |
8,220,000 | 8,400,000 |
Nữ Trang 999 |
8,210,000 | 8,390,000 |
Nữ trang 99 |
8,137,800 | 8,316,000 |
Như vậy, để mua 1 chỉ vàng miếng 9999 ở thời điểm hiện tại, bạn cần bỏ ra khoảng 8,53 triệu đến 8,55 triệu đồng, tùy theo thương hiệu và địa điểm giao dịch. Đối với vàng nhẫn 24K, mức giá dao động từ 8,41 triệu đến 8,53 triệu đồng mỗi chỉ
Biểu đồ giá vàng trong 30 ngày gần nhất
II. Vàng ta, vàng 9999 là gì? Đặc điểm của vàng ta?
Vàng ta là một thuật ngữ dân gian để chỉ loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất rất cao, đạt tới 99.99% và chỉ 0.01% tạp chất. Vàng ta còn được gọi là vàng 24K, vàng 9999 (vàng bốn con 9), hoặc vàng ròng. Vàng ta có màu vàng sáng, bền và không bị xỉn màu.
Vàng ta được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp điện máy, hoặc đúc thành vàng miếng để lưu trữ. Vàng ta cũng có thể được chế tác thành trang sức, nhưng do độ mềm cao nên thường phải kết hợp với các hợp kim khác để tăng độ cứng và thẩm mỹ.
Vàng ta có màu vàng sáng, dẫn nhiệt và điện tốt, không bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường như không khí, hóa chất, oxy hóa… nên bền màu theo thời gian.
Mặc dù có giá trị cao nhưng do có độ dẻo cao nên vàng ta ít khi được dùng để chế tác trang sức tinh xảo. Vàng 24k thường được chế thành vàng miếng, vàng hình con giáp, thần tài, hoặc nhẫn tròn trơn, dùng để trưng bày hoặc tích trữ là chủ yếu.
Vàng ta có độ mềm dẻo cao nên phù hợp chế tác trang sức đơn giản
Để chế tác ra những trang sức tinh xảo, đẹp đẽ cần pha thêm các hợp kim khác vào để làm tăng độ cứng của vàng. Nhưng điều này cũng làm giảm tỷ lệ vàng, tuổi vàng, vàng sẽ dễ bị xỉn màu trong quá trình đeo.
III. Vàng ta có mấy loại, là những loại nào?
Chỉ có vàng nguyên chất - vàng 24k, vàng ròng 9999 mới được gọi là vàng ta. Các loại vàng pha thêm tạp chất, có tỷ lệ vàng ít không được xem là vàng ta.
Thường thấy nhất là các loại vàng 9k, 10k, 18k, 22k… tuy nhiên chỉ có vàng 9999 (vàng 24k) mới được xem là vàng ta.
Tỷ lệ hàm lượng vàng quy định tuổi vàng
Vàng 995, 999 có phải vàng 24k không? Đây cũng là băn khoăn của rất nhiều người khi đi mua vàng để tích trữ.
Vàng 995 có hàm lượng vàng nguyên chất là 99,5%. Loại vàng này chỉ đạt khoảng 23,88 Kara. Mặc dù có màu gần giống với vàng 24k nhưng độ cứng cao hơn và giá rẻ hơn so với vàng 9999. Ngoài ra, khi đeo trang sức bằng vàng 995, vàng sẽ bị xỉn màu theo thời gian do phải tiếp xúc với hóa chất tẩy rửa và mồ hôi.
Vàng 999 có chưa 99,9% vàng nguyên chất và 0,1% tạp chất. Vàng 999 cũng được xếp vào hàng ngũ vàng 24k và được nhiều người chọn để đầu tư.
IV. Phân biệt vàng ta và vàng tây
Vàng tây là vàng hợp kim với thành phần chính là vàng nguyên chất pha trộn thêm những hợp kim khác như niken, bạc, đồng, palladium… theo tỉ lệ thích hợp để tạo độ cứng, phù hợp để chế tác trang sức.
Vàng tây được chia làm nhiều loại tùy theo hàm lượng vàng và hợp kim, bao gồm: 9K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 18K, 20K. Vàng tây có độ cứng cao hơn, màu sắc đa dạng nên thường được dùng để chế tác trang sức hợp thời trang.
Ví dụ: Khi pha thêm Niken hoặc Palladium thì vàng thường có màu trắng, pha thêm Đồng sẽ khiến vàng ngả sang màu đỏ hoặc hồng, pha thêm Bạc khi pha thêm vàng sẽ có màu lục.
Sự khác biệt giữa vàng tây và và vàng ta
Vàng tây có mất giá không? Tùy thuộc vào hàm lượng vàng trong vàng tây mà giá trị sẽ thay đổi. Lượng vàng tinh khiết càng cao thì giá trị vàng càng được giữ tốt hơn.
Tuy nhiên, do vàng tây thường được dùng làm trang sức, sẽ bị hao mòn trong quá trình sử dụng nên giá trị sẽ giảm dần theo thời gian. Nếu mua vàng để đầu tư, hầu hết mọi người sẽ chọn vàng 24k để bảo toàn giá trị và dễ bán.
V. Vàng miếng có phải vàng ta không?
Vàng miếng là sản phẩm của vàng ta đúc thành miếng hình chữ nhật hoặc hình vuông, dập chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng cũng như ký hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp phép sản xuất.
Vàng miếng có hàm lượng vàng nguyên chất cao, thường là 99,99% (tương đương 24k). Có nhiều loại vàng miếng với khối lượng khác nhau, phổ biến nhất là 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng, 2 lượng….
Vàng miếng trên thị trường hiện nay do Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC sản xuất và là vàng 9999 - vàng ròng nguyên chất, vàng 24k, bởi vậy vàng miếng là vàng ta, vàng bốn con chín.
Vàng miếng là vàng ròng với 99,99% vàng nguyên chất
Do Nhà nước không còn cấp phép sản xuất vàng miếng dẫn đến vàng miếng SJC ngày càng khan hiếm trên thị trường và có giá rất cao, nhiều tổ chức đã làm giả, làm nhái thương hiệu vàng miếng SJC để bán ra thị trường với giá cao hơn các sản phẩm vàng khác. Mặc dù cũng là vàng 24k nhưng vàng miếng không phải do SJC sản xuất.
Để đối phó với tình trạng này, SJC đã trang bị bao bì hologram chống giả cho các loại vàng miếng 5 chỉ, 2 chỉ, 1 chỉ và 5 phân. Trên mặt trước của bao bì mới có chữ SJC chìm ở giữa hộp, mặt sau có màng chống giả với logo SJC xen kẽ đổi màu.
Dòng chữ Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn được thiết kế trên viền của hai cạnh dài của bao bì. Dòng chữ ISO 9001:2015 được dập nổi trên viền hai cạnh ngắn của bao bì.
VI. Những lưu ý khi mua vàng ta để đầu tư, tích trữ
Vàng ta có đặc tính mềm dẻo nên khó chế tác trang sức tinh xảo, chủ yếu phục vụ cho mục đích tích trữ, đầu tư. Đầu tư vào vàng ít khi đem lại lợi nhuận đột biến mà thiên về sự an toàn, rủi ro thấp.
Vàng có tính thanh khoản cao, bảo toàn giá trị theo thời gian, giúp nhà đầu tư chống lại lạm phát hay những biến cố của nền kinh tế. Khi mua vàng để đầu tư, tích lũy cần lưu ý một số điểm sau:
Giá vàng thế giới và kinh tế, chính trị ảnh hưởng đến giá vàng
- Luôn theo dõi biến động giá vàng trong nước và thế giới để xem xét thời cơ giao dịch hợp lý, đem lại vốn đầu tư sinh lời cao.
- Chỉ mua vàng từ thương hiệu uy tín, mua vàng có hóa đơn, chứng nhận chất lượng đầy đủ.
- Theo dõi tin tức kinh tế vĩ mô, lạm phát, tình hình chính trị, xã hội… để nắm bắt các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng giá vàng trong tương lai.
- Mua vàng online để nắm bắt thời cơ sinh lời tốt hơn. Bạn có thể tải ứng dụng đầu tư TOPI để theo dõi giá vàng trực tuyến và mua/bán vàng online nhanh chóng, dễ dàng.
Với TOPI, nhà đầu tư không chỉ dễ dàng theo dõi giá vàng hôm nay được cập nhật liên tục theo thị trường mà còn có thể tạo lệnh mua vàng trực tuyến chỉ trong vài bước. Hãy tải TOPI ngay để khám phá nhé!