GNP (Gross National Product) là tổng sản phẩm quốc dân. Đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà công dân của một quốc gia sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định, không phân biệt địa điểm sản xuất. GNP cung cấp cái nhìn sâu sắc về sức khỏe kinh tế và mức sống của người dân trong nước.
Trong bối cảnh hiện tại, GNP Việt Nam đã có những biến động đáng kể qua các năm, phản ánh sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế. Bài viết dưới đây của TOPI sẽ điểm qua sự thay đổi của GNP Việt Nam trong những năm gần đây để giúp bạn hiểu rõ hơn về chỉ tiêu kinh tế quan trọng này.
GNP là gì?
GNP (Gross National Product) là chỉ số kinh tế phản ánh tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ do công dân của một quốc gia sản xuất trong một năm. Chỉ số này bao gồm cả sản phẩm được sản xuất trong và ngoài lãnh thổ quốc gia, miễn là sản phẩm đó do công dân của quốc gia đó tạo ra.
GNP là tổng sản phẩm quốc dân của 1 quốc gia
Cách tính và Công thức tính GNP
Công thức tính GNP có thể được diễn đạt như sau:
GNP = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài
Trong đó:
- GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội, tức là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong biên giới quốc gia.
- Thu nhập ròng từ nước ngoài: bao gồm thu nhập mà công dân trong nước kiếm được từ tài sản hoặc công việc ở nước ngoài trừ đi thu nhập mà người nước ngoài kiếm được từ tài sản hoặc công việc trong nước.
GNP phản ánh điều gì?
GNP phản ánh sức khỏe kinh tế của một quốc gia và mức sống của người dân. Chỉ tiêu này cho biết khả năng sản xuất và thu nhập của công dân, từ đó có thể đánh giá chất lượng cuộc sống, mức độ phát triển kinh tế và khả năng tham gia vào nền kinh tế toàn cầu.
GNP cũng giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến nền kinh tế, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững.
15 quốc gia có GNP cao nhất thế giới (GNP trên 1 nghìn tỷ USD năm 2022)
Hoa Kỳ có nền kinh tế lớn hàng đầu thế giới
Country Name | 2022 | 2021 | 2020 | 2019 | 2018 |
---|---|---|---|---|---|
United States | $25,586,010,591,417 | $23,705,300,098,514 | $21,439,537,794,222 | $21,709,714,160,118 | $20,686,304,662,627 |
China | $18,151,669,555,228 | $16,883,573,489,754 | $14,843,775,283,165 | $14,512,888,852,636 | $13,385,454,878,191 |
Japan | $5,324,574,664,050 | $5,487,896,268,105 | $5,169,145,753,460 | $5,315,223,353,077 | $5,300,391,313,001 |
Germany | $4,527,641,437,157 | $4,329,964,396,909 | $3,989,007,514,483 | $4,105,521,692,667 | $3,937,443,617,729 |
India | $3,385,774,166,120 | $3,019,856,791,485 | $2,659,600,290,792 | $2,878,536,458,690 | $2,713,329,693,574 |
United Kingdom | $3,297,975,918,484 | $3,052,770,470,036 | $2,599,175,434,697 | $2,890,070,824,628 | $2,792,596,902,361 |
France | $3,078,220,992,201 | $2,968,918,606,185 | $2,651,967,298,143 | $2,861,603,281,457 | $2,764,773,859,231 |
Italy | $2,251,550,230,585 | $2,153,854,538,244 | $1,928,006,891,909 | $2,085,348,667,257 | $2,045,243,152,722 |
Canada | $2,075,403,578,073 | $1,865,476,861,706 | $1,669,280,883,083 | $1,752,253,443,236 | $1,670,516,561,096 |
Russia | $1,870,592,442,853 | $1,723,763,275,548 | $1,575,000,060,592 | $1,655,618,228,640 | $1,505,175,092,181 |
South Korea | $1,868,326,775,418 | $1,821,292,793,347 | $1,712,697,394,017 | $1,750,991,514,986 | $1,688,927,029,009 |
Brazil | $1,753,187,925,098 | $1,683,422,313,086 | $1,686,362,846,915 | $1,953,066,789,010 | $1,920,050,002,136 |
Australia | $1,582,213,831,304 | $1,470,330,517,620 | $1,375,625,621,152 | $1,392,623,917,217 | $1,326,718,058,774 |
Spain | $1,533,031,168,003 | $1,426,623,398,144 | $1,287,271,452,232 | $1,431,193,600,697 | $1,372,429,523,627 |
Mexico | $1,379,146,992,912 | $1,257,151,321,518 | $1,128,969,502,355 | $1,241,621,176,406 | $1,191,161,317,365 |
Indonesia | $1,260,906,225,156 | $1,142,865,784,899 | $1,059,188,261,565 | $1,096,634,205,215 | $1,028,158,608,366 |
Netherlands | $1,066,102,934,616 | $1,019,894,809,882 | $875,071,121,260 | $900,776,688,877 | $870,934,123,684 |
Saudi Arabia | $1,007,708,998,138 | $863,724,574,381 | $807,296,418,418 | $830,421,656,028 | $766,074,331,133 |
Top 5 quốc gia có GNP cao nhất thế giới:
- Hoa Kỳ: Với nền kinh tế lớn nhất thế giới, GNP của Hoa Kỳ luôn đứng đầu nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực công nghệ, tài chính, và dịch vụ.
- Trung Quốc: Là nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng, Trung Quốc có GNP cao nhờ vào sản xuất công nghiệp, xuất khẩu hàng hóa, và đầu tư nước ngoài.
- Nhật Bản: Với nền công nghiệp phát triển và công nghệ tiên tiến, Nhật Bản duy trì GNP cao, chủ yếu nhờ vào sản xuất ô tô, điện tử và hàng tiêu dùng.
- Đức: Là nền kinh tế lớn nhất châu Âu, Đức nổi bật với sản xuất công nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực ô tô và máy móc.
- Ấn Độ: Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, GNP của Ấn Độ đang tăng lên nhờ vào dịch vụ, công nghệ thông tin, và sản xuất.
GNP Việt Nam qua các năm 1990 đến 2022
Biểu đồ GNP Việt Nam từ 1990 đến 2022
Bảng thống kê GNP của Việt Nam từ năm 1990 đến 2022.
Năm |
Tổng sản phẩm quốc nội (GNP) |
Bình quân đầu người |
Tỷ lệ tăng trưởng |
---|---|---|---|
2022 |
393,94 tỷ đô la |
4.010 đô la |
8,32% |
2021 |
350,21 tỷ đô la |
3.590 đô la |
1,65% |
2020 |
333,83 tỷ đô la |
3.450 đô la |
3,72% |
2019 |
319,51 tỷ đô la |
3.340 đô la |
7,44% |
2018 |
290,78 tỷ đô la |
3.060 đô la |
8,51% |
2017 |
255,48 tỷ đô la |
2.720 đô la |
6,21% |
2016 |
240,49 tỷ đô la |
2.580 đô la |
6,09% |
2015 |
228,40 tỷ đô la |
2.480 đô la |
5,66% |
2014 |
218,74 tỷ đô la |
2.400 đô la |
5,99% |
2013 |
198,88 tỷ đô la |
2.200 đô la |
5,32% |
2012 |
176,78 tỷ đô la |
1.980 đô la |
5,03% |
2011 |
144,22 tỷ đô la |
1.630 đô la |
6,67% |
2010 |
119,48 tỷ đô la |
1.370 đô la |
7,41% |
2009 |
96,71 tỷ đô la |
1.120 đô la |
4,08% |
2008 |
84,93 tỷ đô la |
990 đô la |
5,44% |
2007 |
71,58 tỷ đô la |
840 đô la |
6,48% |
2006 |
61,12 tỷ đô la |
730 đô la |
6,64% |
2005 |
52,88 tỷ đô la |
640 đô la |
7,53% |
2004 |
44,42 tỷ đô la |
540 đô la |
7,24% |
2003 |
38,12 tỷ đô la |
470 đô la |
6,95% |
2002 |
34,04 tỷ đô la |
420 đô la |
6,05% |
2001 |
32,19 tỷ đô la |
400 đô la |
6,28% |
2000 |
30,20 tỷ đô la |
380 đô la |
7,17% |
1999 |
27,96 tỷ đô la |
360 đô la |
5,17% |
1998 |
26,76 tỷ đô la |
350 đô la |
5,13% |
1997 |
25,82 tỷ đô la |
340 đô la |
7,46% |
1996 |
22,65 tỷ đô la |
300 đô la |
8,61% |
1995 |
18,67 tỷ đô la |
250 đô la |
0,00% |
1994 |
14,01 tỷ đô la |
190 đô la |
0,00% |
1993 |
11,66 tỷ đô la |
160 đô la |
0,00% |
1992 |
9,22 tỷ đô la |
130 đô la |
0,00% |
1991 |
7,57 tỷ đô la |
110 đô la |
0,00% |
1990 |
8,53 tỷ đô la |
130 đô la |
0,00% |
Dựa trên bảng dữ liệu về tổng sản phẩm quốc nội (GNP) của Việt Nam qua các năm, có thể rút ra một số nhận xét về tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:
GNP tăng trưởng mạnh mẽ sau Đổi Mới (1990-2000)
Giai đoạn đầu của những năm 1990, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu phục hồi sau giai đoạn khủng hoảng trước đó. Từ năm 1992 trở đi, GNP bắt đầu tăng nhanh, với mức tăng trưởng bình quân dao động từ 5-8%. Ví dụ, GNP tăng từ 9,22 tỷ đô la (1992) lên 30,20 tỷ đô la (2000), với tốc độ tăng trưởng cao, đặc biệt trong các năm 1996 (8,61%) và 1997 (7,46%).
Sự tăng trưởng ổn định trong giai đoạn 2001-2010
Giai đoạn này, nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng ổn định với tỷ lệ dao động từ 5-7% mỗi năm. Năm 2010, GNP đạt 119,48 tỷ đô la, cao gấp gần 4 lần so với năm 2000. Mức tăng trưởng cao đáng chú ý vào năm 2007 (6,48%), 2010 (7,41%).
Giai đoạn tăng trưởng chậm hơn do khủng hoảng kinh tế toàn cầu (2008-2011)
Mặc dù GNP vẫn tăng trong giai đoạn này, tốc độ tăng trưởng giảm đi do tác động của khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008. Cụ thể, từ 7,53% năm 2005, tốc độ giảm xuống còn 5,44% năm 2008 và 4,08% vào năm 2009.
Phục hồi và phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 2016-2022
Bắt đầu từ 2016, tốc độ tăng trưởng kinh tế phục hồi mạnh mẽ, duy trì ở mức từ 5,66% đến 8,51% qua các năm, trừ năm 2021 chịu ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 (tăng trưởng chỉ đạt 1,65%). Đáng chú ý là sự phục hồi nhanh chóng vào năm 2022, với mức tăng trưởng cao nhất trong bảng là 8,32%, sau khi đã vượt qua những khó khăn do đại dịch.
Tăng trưởng GNP bình quân đầu người
GNP của Việt Nam tăng trưởng đều đặn qua các năm
GNP bình quân đầu người của Việt Nam cũng tăng đều đặn qua các năm, từ 130 đô la vào năm 1991 lên đến 4.010 đô la vào năm 2022. Điều này phản ánh sự cải thiện mức sống và thu nhập của người dân trong suốt 30 năm qua.
So sánh GNP với GNI và GDP
GNP (Gross National Product), GNI (Gross National Income), và GDP (Gross Domestic Product) đều là các chỉ số quan trọng để đo lường hoạt động kinh tế của một quốc gia, nhưng chúng có những khác biệt quan trọng về phạm vi và cách tính. Dưới đây là sự so sánh giữa các chỉ số này:
Tiêu chí |
GNP (Gross National Product) |
GNI (Gross National Income) |
GDP (Gross Domestic Product) |
Định nghĩa |
Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ do công dân của một quốc gia sản xuất, bao gồm cả sản phẩm sản xuất ở nước ngoài. |
Tổng thu nhập của cư dân trong nước từ tất cả các nguồn, bao gồm thu nhập từ nước ngoài. |
Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong biên giới quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. |
Phạm vi |
Tính theo sản xuất của công dân, cả trong nước và ngoài nước. |
Tính theo thu nhập của công dân, bao gồm thu nhập từ nước ngoài. |
Tính theo sản xuất trong lãnh thổ quốc gia, không phân biệt nguồn gốc. |
Công thức |
GNP = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài |
GNI = GDP + Lượng chênh lệch giữa mức thu nhập của người lao động Việt Nam ở nước ngoài gửi về Việt Nam và lao động ở Việt Nam gửi ra nước ngoài + Lượng chênh lệch giữa thu nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài và mức thu nhập sở hữu trả cho nước ngoài. |
GDP = Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ trong nước |
Ý nghĩa |
Phản ánh sức sản xuất của công dân quốc gia. |
Phản ánh mức thu nhập và khả năng chi tiêu của công dân. |
Phản ánh hoạt động kinh tế trong lãnh thổ quốc gia. |
Ứng dụng |
Đánh giá năng lực sản xuất và mức sống của công dân. |
Đánh giá tổng thu nhập của cư dân, ảnh hưởng đến chính sách thuế và phúc lợi. |
Đánh giá tổng hoạt động kinh tế và hiệu quả sản xuất trong nước. |
Với những thông tin trên về chỉ số GNP của Việt Nam qua các năm, hy vọng rằng bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về nền kinh tế nước ta với những thay đổi tích cực và mạnh mẽ.