Mã IBAN (IBAN number), Mã SWIFT (SWIFT code) hay mã BIC (BIC code) là những mã quan trọng khi chuyển tiền quốc tế. Tuy nhiên, mã IBAN chỉ được dùng trong phạm vi các quốc gia Châu Âu. Hãy cùng TOPI tìm hiểu mã IBAN là gì, có cấu tạo thế nào và khác biệt ra sao với mã BIC/SWIFT nhé!
Mã IBAN (IBAN Number) là gì?
Mã IBAN (International Bank Account Number) hay còn được gọi là IBAN number là tài khoản ngân hàng cá nhân để chuyển tiền quốc tế. Tuy nhiên, hiện nay số IBAN chỉ dùng khi chuyển tiền trong các nước Châu Âu (Việt Nam không sử dụng loại mã này).
IBAN number chỉ được dùng khi chuyển tiền trong các nước châu Âu
Cấu tạo mã IBAN gồm 2 chữ và tối đa 20 số đại diện cho:
- Mã quốc gia
- Mã số kiểm tra
- Mã định dạng ngân hàng
- Mã chi nhánh
- Số tài khoản
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể xem ví dụ về mã IBAN giả định từ một ngân hàng ở Cộng hòa Síp (lưu ý là mã IBAN thật không có khoảng trống, khoảng trống trong ảnh nhằm giúp người xem dễ nhìn mà thôi):
Ví dụ và cấu tạo của mã IBAN
IBAN Number: CY 45002003579876543210987654
Trong đó:
- CY là mã quốc gia ISO của Cộng hòa Síp
- 45 là mã để kiểm tra
- 002 là mã ngân hàng
- 00357 là mã chi nhánh.
- 16 số cuối là số tài khoản
Chức năng của mã IBAN
Có thể nhiều bạn sẽ thắc mắc tại sao phải dùng mã IBAN? Ở Việt Nam hiện nay, nhiều gia đình cho con đi du học ở châu Âu, khi bố mẹ gửi tiền cho con, bạn bè gửi tiền cho nhau giữa các nước châu Âu sẽ phải tuân theo quy định SEPA. Lúc này người dùng chỉ cần nhớ mã IBAN để chuyển nhằm tránh phiền phức và sai sót.
Khi bạn chuyển khoản hoặc thanh toán quốc tế nào giữa các ngân hàng trong châu Âu, IBAN là một phần thông tin không thể thiếu. Nó có ba chức năng chính:
- Xác định quốc gia mà khoản tiền sẽ chuyển đến.
- Xác định số tài khoản nhận tiền ở quốc gia đó
- Kiểm tra lại tính chính xác của các thông tin
IBAN giúp đơn giản hóa và giảm thiểu sai sót trong chuyển khoản qua ngân hàng quốc tế và các giao dịch tài chính khác.
Chỉ cần nhớ mã IBAN khi chuyển tiền trong EU
Các trường hợp cần dùng đến mã IBAN khi chuyển tiền
IBAN number chỉ cần thiết khi bạn chuyển tiền từ Việt Nam sang các nước Châu Âu, ngược lại, khi chuyển tiền từ Châu Âu về Việt Nam, bạn có thể chuyển khoản qua Western Union mà không cần dùng đến mã IBAN.
Khi chuyển tiền từ Việt Nam sang các nước Châu Âu, người chuyển cần 3 thông tin của người nhận gồm:
- Họ và tên người nhận tiền
- Số IBAN người nhận
- Số SWIFT/BIC của ngân hàng nhận (phần này không quá quan trọng, chỉ nhằm đối chiếu và kiểm tra cho chắc)
Phân biệt mã IBAN với mã BIC/SWIFT
SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hiệp hội Viễn thông Tài chính liên ngân hàng Toàn cầu.
SWIFT code là một đoạn mã dùng để định danh tổ chức tài chính hay ngân hàng trên thế giới, thông qua đó xác định được ngân hàng đó thuộc quốc gia nào, vị trí và trạng thái hoạt động. Hiện nay, mã SWIFT được sử dụng rộng rãi khi thực hiện các giao dịch chuyển và nhận tiền quốc tế.
Mã BIC: Bank Identifier Code - Mã định dạng ngân hàng
Về mặt chức năng thì 2 mã này là một, đều là mã quốc tế của ngân hàng. Hay nói cách khác: BIC code = SWIFT code.
Cấu tạo của mã SWIFT/BIC
Mã SWIFT/BIC có 2 kiểu: 8 ký tự hoặc 11 ký tự. Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên: Xác định tên ngân hàng
- 2 ký tự tiếp theo: Mã quốc gia
- 2 ký tự tiếp theo: Mã địa phương (tỉnh)
- 3 ký tự cuối cùng: Mã chi nhánh ngân hàng
Mã SWIFT/BIC Code được sử dụng khi bạn cần nhận tiền từ nước ngoài do bạn bè hay người thân gửi về. Các thông tin cần để nhận tiền bao gồm:
- Mã SWIFT/mã BIC
- Số tài khoản của bạn
- Họ và tên của bạn (để có thể kiểm tra khi cần thiết)
Như vậy, mã IBAN hiển thị cả quốc gia, ngân hàng, chi nhánh và số tài khoản trong khi mã BIC/SWIFT thì không hiển thị số tài khoản cụ thể.
Hoa Kỳ và Việt Nam hiện tại không sử dụng IBAN, mà chỉ sử dụng SWIFT cho các giao dịch quốc tế.
Trước khi mã IBAN và SWIFT được sử dụng rộng rãi trong chuyển tiền quốc tế, các khoản thanh toán giữa các quốc gia và lục địa thường xuyên bị sai sót, nhầm lẫn gây khó khăn và phiền toái cho những người có liên quan và phải thêm chi phí để khắc phục sai sót, vậy nên IBAN number và SWIFT code đã ra đời để đơn giản hóa giao dịch, giảm thiểu sai sót..
Bảng mã quốc gia và IBAN number giả lập của một số nước Châu Âu
Bảng dưới đây sẽ giúp bạn hình dung ra mã IBAN của các nước Châu Âu và độ dài của mã IBAN thông qua số ký tự để có thể đối chiếu khi cần:
Quốc gia |
Mã quốc gia |
Số kí tự |
IBAN giả lập |
Albania |
AL |
28 |
AL35202111090000000001234567 |
Anh |
GB |
22 |
GB33BUKB20201555555555 |
Áo |
AT |
20 |
AT483200000012345864 |
Ba Lan |
PL |
28 |
PL10105000997603123456789123 |
Bồ Đào Nha |
PT |
25 |
PT50002700000001234567833 |
Brazil |
BR |
29 |
BR1500000000000010932840814P2 |
Bulgaria |
BG |
22 |
BG18RZBB91550123456789 |
Cộng hòa Séc |
CZ |
24 |
CZ5508000000001234567899 |
Cộng hòa Síp |
CY |
28 |
CY21002001950000357001234567 |
Cộng hòa Slovak |
SK |
24 |
SK8975000000000012345671 |
Cộng hòa Ý |
IT |
27 |
IT60X0542811101000000123456 |
Đan Mạch |
DK |
18 |
DK9520000123456789 |
Đức |
DE |
22 |
DE75512108001245126199 |
Guatemala |
GT |
28 |
GT20AGRO00000000001234567890 |
Hà Lan |
NL |
18 |
NL02ABNA0123456789 |
Hungary |
HU |
28 |
HU93116000060000000012345676 |
Hy Lạp |
GR |
27 |
GR9608100010000001234567890 |
Iceland |
IS |
26 |
IS750001121234563108962099 |
Ireland |
IE |
22 |
IE64IRCE92050112345678 |
Kosovo |
XK |
20 |
XK051212012345678906 |
Latvia |
LV |
21 |
LV97HABA0012345678910 |
Liechtenstein |
LI |
21 |
LI7408806123456789012 |
Lithuania |
LT |
20 |
LT601010012345678901 |
Luxembourg |
LU |
20 |
LU120010001234567891 |
Malta |
MT |
31 |
MT31MALT01100000000000000000123 |
Moldova |
MD |
24 |
MD21EX000000000001234567 |
Monaco |
MC |
27 |
MC5810096180790123456789085 |
Na Uy |
NO |
15 |
NO8330001234567 |
Pháp |
FR |
27 |
FR7630006000011234567890189 |
Phần Lan |
FI |
18 |
FI1410093000123458 |
Quần đảo Virgin, Anh |
VG |
24 |
VG21PACG0000000123456789 |
San Marino |
SM |
27 |
SM76P0854009812123456789123 |
Tây Ban Nha |
ES |
24 |
ES7921000813610123456789 |
Thụy Điển |
SE |
24 |
SE7280000810340009783242 |
Thụy Sĩ |
CH |
21 |
CH5604835012345678009 |
Ukraine |
UA |
29 |
UA903052992990004149123456789 |
Các ngân hàng ở Việt Nam có mã IBAN không?
Khi chuyển tiền từ Châu Âu về Việt Nam, bạn không sử dụng được mã IBAN mà chỉ cần số SWIFT/BIC của ngân hàng người nhận, số tài khoản người nhận, tên và địa chỉ ngân hàng người nhận là đủ.
Các ngân hàng ở Việt Nam không dùng mã IBAN, kể cả những ngân hàng lớn như VietcomBank, BIDV, Techcombank hay ACB… đều không có.
Ngân hàng Vietinbank đã có chi nhánh tại Đức nên du học sinh Việt Nam tại Đức có thể dùng IBAN để thanh toán, giao dịch trong Đức và Châu Âu. Bạn có thể thấy mã IBAN của Vietinbank tại mặt trước của thẻ Vietinbank dành riêng cho du học sinh tại Đức (bắt đầu bằng ký tự DE).
Vị trí mã IBAN Vietinbank trên thẻ ngân hàng của du học sinh Đức
Một số câu hỏi liên quan đến mã IBAN
Xem IBAN của mình ở đâu?
Thông thường, khi bạn đăng ký tài khoản thì mã IBAN được gửi về trong bản sao kê tài khoản. Bạn cũng có thể xem ở tài khoản trên website khi sử dụng ngân hàng trực tuyến.
Chuyển tiền trong Châu Âu có cần BIC / SWIFT code không?
Không, bạn chỉ cần duy nhất mã IBAN.
Mất thẻ ngân hàng thì làm sao lấy được số IBAN của mình?
Nếu bạn đăng ký dịch vụ internet banking thì có thể đăng nhập tài khoản để xem số IBAN, BIC hoặc SWIFT của mình.
Trường hợp chưa đăng ký online banking, bạn cần đến quầy giao dịch của ngân hàng để hỏi. Nhớ báo ngân hàng khóa thẻ lại để đảm bảo an toàn cho tài khoản nhé!
Hy vọng thông tin TOPI cung cấp có thể giúp bạn hiểu mã IBAN là gì và điểm khác nhau giữa mã IBAN với mã BIC/SWIFT. IBAN number là tối cần thiết khi chuyển tiền đến các quốc gia châu Âu, ngoài khu vực này, bạn chỉ cần BIC code/SWIFT code là đủ.