Sang tháng 11/2024, Vietinbank giữ nguyên lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm. Mức lãi suất huy động cao nhất do ngân hàng Công thương niêm yết chỉ còn 4,8% cho kỳ hạn dài từ 24 tháng trở lên.
I. Tổng quan về ngân hàng Công thương Việt Nam - Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Vietinbank là 1 trong 4 ngân hàng quốc doanh và luôn thuộc top ngân hàng lớn nhất cũng như có mạng lưới giao dịch rộng lớn trên toàn quốc. Ngân hàng Công Thương được thành lập từ năm 1988 sau khi được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quyết định của Hội đồng Bộ Trưởng.
Ngân hàng Công thương - Vietinbank thuộc top ngân hàng lớn nhất VIệt Nam
Ban đầu, ngân hàng Công thương có tên giao dịch là Incombank, sau đó chính thức đổi tên thành Vietinbank bắt đầu từ năm 2008. Hiện nay, vốn điều lệ của Vietinbank là 48.057.506.090.000 đồng, vốn chủ sở hữu tính đến 31/12/2022 là 108.157.657.000.000 đồng.
- Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- Tên tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
- Tên viết tắt: Vietinbank
- Hội sở: 108 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Website: https://www.vietinbank.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/VietinBank
- Email: [email protected]
- Hotline: 1900 558868
Năm 2008, Vietinbank bắt đầu niêm yết trên sàn HOSE với mã cổ phiếu là CTG, mệnh giá cổ phiếu phổ thông là 10.000 đồng/cổ phần. Tổng số cổ phần đang lưu hành là 4.805.750.609 cổ phần.
Vietinbank la ngân hàng nhà nước hay tư nhân? Mặc dù hoạt động theo mô hình ngân hàng thương mại cổ phần, nhưng Nhà nước chiếm đến hơn 50% vốn điều lệ, do đó ngân hàng Vietinbank sẽ chịu sự quản lý và điều hành của Nhà nước.
II. Lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietinbank
Nếu bạn đang có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn tìm một nơi gửi tiết kiệm an toàn thì Vietinbank sẽ là nơi thích hợp. Lãi suất Vietinbank cũng như nhóm Big4 kém hấp dẫn hơn các ngân hàng tư nhân nhưng lại có ưu thế về mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch lớn đem lại sự thuận tiện khi giao dịch cùng mức độ uy tín cao bởi đây là ngân hàng thuộc Nhà nước.
Cập nhật lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng Công thương - Vietinbank
1. Biểu lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank (tại quầy) dành cho khách hàng cá nhân áp dụng trong tháng 11/2024
Kỳ hạn | VND (%/năm) | USD (%/năm) | EUR (%/năm) |
---|---|---|---|
Không kỳ hạn | 0,1 % | 0 % | 0,1 % |
Dưới 1 tháng | 0,2 % | 0 % | 0,3 % |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 1,7 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 1,7 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 2 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 2 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 2 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 3 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 3 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 3 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 3 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 3 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 3 % | 0 % | 0,4 % |
12 tháng | 4,7 % | 0 % | 0,3 % |
Trên 12 tháng đến 13 tháng | 4,7 % | 0 % | 0,3 % |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng | 4,7 % | 0 % | 0,3 % |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,7 % | 0 % | 0,3 % |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,8 % | 0 % | 0,3 % |
36 tháng | 4,8 % | 0 % | 0,3 % |
Trên 36 tháng | 4,8 % | 0 % | 0,3 % |
Bạn có thể gửi tiết kiệm trực tuyến (mở sổ tiết kiệm online) với mức lãi suất cao hơn 0,15%/năm so với lãi suất gửi tại quầy, đồng thời có thể gửi thêm hoặc tất toán bất cứ lúc nào ngay trên chính chiếc điện thoại của mình.
Gửi tiết kiệm online trên Vietinbank iPay Mobile để có lãi suất tốt
2. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm Vietinbank dành cho doanh nghiệp mới nhất tháng 11/2024
Kỳ hạn | VND (%/năm) | USD (%/năm) |
EUR (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,2 % | 0 % | 0,1 % |
Dưới 1 tháng | 0,2 % | 0 % | 0,3 % |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 1,6 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 1,6 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 1,9 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 1,9 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 1,9 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
12 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Trên 12 tháng đến 13 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
36 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Trên 36 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Hiện nay, ngoài tiền gửi thanh toán, ngân hàng Vietinbank còn huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm trực tuyến. Bạn có thể tham khảo để tìm ra sản phẩm phù hợp với mình nhất.
III. Cách tính lãi suất tiết kiệm tại Vietinbank
Lãi không kỳ hạn được áp dụng cho các khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền tiết kiệm rút trước thời hạn. Công thức tính tiền lãi không kỳ hạn như sau:
Tiền Lãi = Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/360 ngày
Công thức tính tiền lãi cho khoản tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/360
Tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Có thể mở sổ tiết kiệm trực tuyến trên điện thoại để có lãi suất tốt
Ví dụ: Khách hàng mở sổ tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietinbank, kỳ hạn 12 tháng với lãi suất huy động là 4,20%/năm, số tiền lãi nhận được khi đáo hạn là:
Lãi = 100 triệu x 4,2% = 4,200,000 đồng
Tuy nhiên, nếu rút tiền trước kỳ hạn dù chỉ 1 ngày thì người gửi sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn, thường lãi không kỳ hạn chỉ 0,2%/năm mà thôi. (tức là chỉ 200.000 đồng/năm)
Có thể thấy số tiền chênh lệch giữa gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn là rất lớn nên người gửi cần cân nhắc, tính toán thời gian gửi thật cẩn thận để giữ an toàn cho số tiền của mình.
IV. Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank
Nếu bạn đang có nhu cầu vay vốn ngân hàng Công thương Việt Nam để mua nhà, xây dựng hoặc sửa chữa nhà, mua ô tô, tiêu dùng cá nhân hoặc phát triển kinh tế thì có thể tham khảo các gói vay từ Vietinbank và mức lãi suất sau:
Vietinbank có nhiều gói vay đa dạng và phù hợp
1. Lãi suất cho vay tiêu dùng tại Vietinbank
Vay tiêu dùng bao gồm những gói vay phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống như mua nhà, xây sửa nhà cửa, học hành, chi tiêu… Tham khảo mức lãi suất áp dụng theo các gói vay như sau:
Gói vay |
Hạn mức tối đa |
Thời hạn vay |
Lãi suất |
Cho vay mua nhà, đất ở, xây sửa nhà |
80% giá trị tài sản |
20 năm |
8.0% – 8.5 %/năm |
Cho vay mua nhà dự án |
80% giá trị tài sản |
20 năm |
8.0% – 8.5 %/năm |
Cho vay mua ô tô (kèm bảo hiểm) |
80% giá trị xe |
5 năm |
7.0% – 8.0%/năm |
Gói sản phẩm cho vay du học |
80% nhu cầu vốn thanh toán chi phí du học |
120 tháng (ân hạn tối đa 6 tháng) |
7,5% - 8,5%/năm |
Cho vay tín chấp CBNV |
300 triệu đồng (tối đa 12 lần thu nhập) |
60 tháng |
theo quy định từng thời kỳ |
Cho vay phát hành thẻ tài chính cá nhân (thẻ tín dụng nội địa) |
200 triệu đồng (tối đa 10 lần thu nhập) |
12 tháng |
theo quy định từng thời kỳ |
Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, giấy tờ có giá |
Vay tối đa bằng 100% số dư tiền gửi, sổ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá |
Bằng thời hạn thanh toán còn lại của sổ tiết kiệm |
7,5% - 8,5%/năm |
Thẻ thấu chi |
500 triệu đồng |
1 năm |
theo quy định từng thời kỳ |
2. Lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh tại Vietinbank
Vietinbank phát hành các gói vay giúp doanh nghiệp, tiểu thương có thể bổ sung vốn lưu động, tối đa lên tới 3 tỷ đồng. Mức lãi suất tham khảo như sau:
Gói vay |
Hạn mức tối đa |
Thời hạn vay tối đa |
Lãi suất |
Sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ - Cho vay bổ sung vốn lưu động |
200 triệu đồng |
Cho vay hạn mức: 12 tháng Cho vay từng lần/ trả góp: 24 tháng Cho vay bổ sung vốn lưu động: 7 năm |
7,5% - 8,5%/năm |
Sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ - Cho vay bổ sung vốn lưu động |
3 tỷ đồng |
Cho vay hạn mức: 12 tháng Cho vay từng lần: 36 tháng Đối với mua sắm tài sản cố định: 7 năm |
7,5% - 8,5%/năm |
Cho vay phát triển Nông nghiệp Nông thôn |
Có tài sản đảm bảo: Tối đa 80% (ngắn hạn) và 70% (trung, dài hạn) Tín chấp: Tối đa 60%, nhưng không quá từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng (tùy theo các điều kiện). |
6 tháng/kỳ |
7.0% – 8.0%/năm |
Cho vay kinh doanh tại chợ |
70% giá trị sạp chợ |
36 tháng đối với cho vay vốn lưu động hoặc tối đa 7 năm đối với cho vay mua/thuê điểm kinh doanh tại chợ |
8.0% – 8.5 %/năm |
Cho vay mua ô tô |
80% giá trị chiếc xe |
5 năm |
7.0% – 8.0%/năm |
Cho vay nhà hàng, khách sạn |
Tối đa 80% mức cho vay theo nhu cầu vốn ngắn hạn và 70% đối với nhu cầu trung, dài hạn. |
Cho vay ngắn hạn : tối đa 12 tháng Cho vay trung, dài hạn: tối đa 84 tháng |
7.0% – 8.0%/năm |
Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, Giấy tờ có giá |
100% giá trị tài sản đảm bảo |
Bằng thời hạn thanh toán còn lại của sổ tiết kiệm |
7.0% – 8.0%/năm |
Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán |
Bằng Giá trị chứng khoán đã được khớp lệnh bán trừ (-) thuế và các khoản phải trả cho CTCK trừ (-) lãi vay ngân hàng và phí khác (nếu có) |
Bằng Thời gian chờ thanh toán (bao gồm ngày nghỉ và ngày lễ). |
Theo quy định từng thời kỳ |
Mức lãi suất cho vay trên chỉ mang tính chất tham khảo. Thực chất, khi khách hàng làm hồ sơ đăng ký vay, Vietinbank sẽ thẩm định hồ sơ và áp dụng mức lãi cho vay cụ thể cho khách hàng cùng các điều khoản, mức phí liên quan.