Ngân hàng HDBank mới đây đạt mức tín nhiệm B1 và vào top 10 công ty đại chúng hiệu quả.
I. Ngân hàng HDBank là gì?
HDBank tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh là Ho Chi Minh City Development Joint Stock Commercial Bank), thành lập ngày 11/02/1989 với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh
Hiện nay, HD Bank thuộc top ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam với mạng lưới giao dịch trải rộng trên toàn quốc với gần 6500 cán bộ, nhân viên.
Tìm hiểu về ngân hàng HDBank
Nhiều người thắc mắc HDBank là ngân hàng tư nhân hay nhà nước? Thực tế, nguồn vốn đầu tư của HD Bank đến từ các cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài nên đây là ngân hàng tư nhân 100%, hoạt động dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh có các cổ đông và tỷ lệ cổ phần như sau:
Cổ đông | Tỷ lệ cổ phần |
Cá nhân trong nước | 36,08% |
Cá nhân nước ngoài | 0,13% |
Tổ chức trong nước | 40,48% |
Tổ chức nước ngoài | 23,31% |
HDBank nằm trong top 10 công ty đại chúng hiệu quả
Hiện nay, HDBank đang cung cấp các sản phẩm cho cá nhân như: Tiền gửi tiết kiệm, bảo hiểm, tín dụng, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, sản phẩm thẻ, ngoại tệ…
- Sản phẩm thẻ tại HDBank gồm: Thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ trả trước, thẻ tín dụng nội địa và quốc tế.
- Ngân hàng số: Mobile banking, Internet Banking, SMS Banking ngân hàng
- Sản phẩm tín dụng: Cho vay có tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm, cho vay nông nghiệp, vay tiêu dùng, vay mua ô tô, vay mua bất động sản, vay bổ sung vốn lưu động, cho vay để tạo việc làm…
- Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm linh hoạt, tích lũy, tiền gửi không kỳ hạn, tiết kiệm trực tuyến, tiết kiệm thời gian, thanh toán tiền gửi
II. Lãi suất tiền gửi ngân hàng HDBank tháng 11/2024
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng HDBank tại quầy
Kỳ hạn | Lãi suất cuối kỳ (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,5 |
1 tháng - 2 tháng | 3,35 |
3 - 5 tháng | 3,45 |
6 tháng | 5 |
7 tháng - 11 tháng | 4,6 |
12 tháng | 5,4 |
13 tháng | 5,6 |
15 tháng | 5,9 |
18 tháng | 6 |
24 tháng - 36 tháng | 5,4 |
Nhiều sản phẩm tín dụng lãi suất hấp dẫn từ HDBank
Bảng lãi suất tiết kiệm online HDBank tháng 11/2024:
Kỳ hạn | Lãi suất cuối kỳ (%/năm) |
1 tuần - 3 tuần | 0,5 |
1 - 2 tháng | 3,85 |
3 - 5 tháng | 3,95 |
6 tháng | 5,1 |
7 - 11 tháng | 4,7 |
12 tháng | 5,5 |
13 tháng | 5,7 |
185 tháng | 6 |
18 tháng | 6,1 |
24 - 36 tháng | 5,5 |
Lãi suất ngân hàng HDBank luôn có tính cạnh tranh
Phương pháp tính lãi gửi tiết kiệm của HDBank
- Thời hạn tính lãi: Từ ngày HDBank nhận tiền gửi đến hết ngày liền kề trước ngày tất toán, tức là tính ngày đầu và bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi. Thời điểm xác nhận số dư tiền gửi để tính lãi là cuối ngày.
- Công thức tính lãi:
Số tiền lãi = ∑(Số dư thực tế × Số ngày duy trì số dư thực tế × Lãi suất tính lãi) / 365
Trong đó:
- Số dư thực tế: Là số dư tiền gửi vào cuối ngày trong thời hạn tính lãi.
- Số ngày duy trì số dư thực tế: Tính theo số ngày mà dư tài khoản không đổi.
- Lãi suất tính lãi: Lãi suất theo kỳ hạn với tỷ lệ %/năm (365 ngày). Lãi suất tiết kiệm được ghi rõ trên sổ tiết kiệm/Hợp đồng tiền gửi và không thay đổi trong suốt thời gian gửi đối với tiền gửi có kỳ hạn.
Tìm hiểu thêm: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?
III. Lãi suất vay ngân hàng HDBank mới nhất
Bảng lãi suất cho vay của ngân hàng HDBank
Sản phẩm cho vay | Lãi suất (%/năm) |
Vay tiêu dùng có bảo đảm | 8% |
Vay mua xe ô tô | 8% |
Vay thấu chi có bảo đảm | 8% |
Vay kinh doanh | 7% |
Cho vay mua, bán, chuyển nhượng nhà đất, bất động sản | 8% |
Vay xây nhà, sửa nhà cửa | 7% |
Vay vốn kinh doanh trung hạn và dài hạn | 9% |
Vay bổ sung vốn lưu động | 8% |
Vay đi du học, du lịch | 6.80% |
Vay mục đích tiêu dùng có tài sản đảm bảo là thẻ tiết kiệm | 8% |
Vay chứng minh tài chính | 8% |
Vay góp vốn kinh doanh | 9% |
Tìm hiểu lãi suất vay ngân hàng HDBank
Bảng lãi suất cho vay trên được dùng để tham khảo. Lãi suất thực chất của một khoản vay sẽ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: Hạn mức vay, kỳ hạn vay, điểm tín dụng của khách hàng… Chính vì thế, để biết lãi suất chính xác, các bạn hãy liên hệ với văn phòng giao dịch của ngân hàng.
Cách tính lãi suất cho vay của HDBank
Hiện nay, ngân hàng đang áp dụng 2 cách tính lãi khoản vay là lãi áp dụng trên dư nợ gốc và lãi theo dư nợ giảm dần. Cách tính của hai phương pháp này như sau:
Cách tính lãi vay theo dư nợ gốc:
Lãi suất tháng hàng tháng = Số tiền vay *lãi suất/12(tháng).
Ví dụ: Khách hàng vay 50.000.000 đồng, trong thời hạn 1 năm với lãi suất là 12%/năm.
Theo công thức trên thì lãi suất hàng tháng = 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 đồng. Số tiền bạn phải trả hàng tháng = 50.000000/12 + 500.000 = 4.166.667 + 500.000 = 4.666.667 đồng.
Vậy : Sau 12 tháng số tiền bạn cần trả là 52.000.004 đồng.
Cách tính lãi vay theo dư nợ giảm dần:
Số tiền phải trả hàng tháng = số tiền vay/thời gian vay + số tiền vay*lãi suất cố định hàng tháng.
Ví dụ: Khách hàng vay 50.000.000 VNĐ trong thời hạn 1 năm (12 tháng) với lãi suất là 12%/năm.
Vậy số tiền đầu tư gốc tương ứng phải trả hàng tháng là 4.166.667 VNĐ
Số tiền phải trả tháng đầu tiên: 4.166.667 + 50.000000*12%/12 = 4.666.667 VND.
Số tiền phải trả tháng thứ hai: 4.166.667 + (50.000.000 – 4.666.667)*12%/12 = 4.166.667 + 453.333 = 4.620.000 VNĐ.
Số tiền phải trả tháng thứ ba: 4.166.667 + (50.000.000 – 4.666.667 – 3777.778)*12%/12 = 4.166.667 + 415.556 = 4.582.223 VNĐ.
Trên đây là thông tin TOPI cập nhật mới nhất về ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - HDBank cùng bảng lãi suất tiết kiệm, lãi cho vay mới nhất. Hãy theo dõi TOPI để biết thêm nhiều hình thức đầu tư, tiết kiệm hiệu quả.
Bài viết liên quan: So sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất