Tỷ giá Agribank hôm nay với 15 đồng ngoại tệ (USD, GBP, JPY…) được TOPI cập nhật liên tục giúp người xem có con số chính xác nhất. Xem ngay bảng tỷ giá ngoại tệ từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
1. Tỷ giá Agribank hôm nay
Tỷ giá ngân hàng Agribank luôn được những cá nhân, nhà đầu tư ngoại hối quan tâm. Để biết tỷ giá đồng Đô la Mỹ, đồng Yên Nhật, đồng Bảng Anh, đồng EURO hay Bạt Thái lên hay xuống, tăng hay giảm các bạn hãy theo dõi tại TOPI nhé.
Bảng tỷ giá ngoại tệ Agribank mới nhất hôm nay cập nhật liên tục
Bảng tỷ giá ngoại tệ của ngân hàng Agribank mới nhất hôm nay. (Đơn vị tính: Đồng)::
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25,130.00 | 25,144.00 | 25,454.00 |
EUR | 26,988.00 | 27,096.00 | 28,194.00 |
GBP | 32,026.00 | 32,155.00 | 33,112.00 |
HKD | 3,189.00 | 3,202.00 | 3,305.00 |
CHF | 28,741.00 | 28,856.00 | 29,717.00 |
JPY | 162.13 | 162.78 | 169.84 |
AUD | 16,333.00 | 16,399.00 | 16,889.00 |
SGD | 18,786.00 | 18,861.00 | 19,384.00 |
THB | 728.00 | 731.00 | 762.00 |
CAD | 17,839.00 | 17,911.00 | 18,420.00 |
NZD | 14,878.00 | 15,367.00 | |
KRW | 17.59 | 19.34 | |
DKK | 3,625.00 | 3,755.00 | |
NOK | 2,254.00 | 2,345.00 | |
SEK | 2,329.00 | 2,420.00 |
Tỷ giá ngoại tệ luôn biến động nhiều lần trong ngày, bởi vậy nếu bạn muốn biết tỷ giá chính xác, hãy truy cập TOPI để theo dõi hoặc liên hệ trực tiếp với ngân hàng nơi bạn muốn giao dịch.
Nhiều nhà đầu tư tin tưởng và lựa chọn giao dịch ngoại tệ tại Agribank
2. Thông tin về ngân hàng Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành lập ngày 26/3/1988 theo Nghị định số 53/NĐ-HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngày 1/7/1988, ngân hàng chính thức đi vào hoạt động.
Trong suốt 35 năm hoạt động, Agribank không chỉ trở thành ngân hàng thương mại thuộc top đầu tại Việt Nam mà còn làm tròn nhiệm vụ chính trị được Đảng và Chính phủ giao phó.
Tính đến cuối năm 2022, tổng tài sản của Agribank đạt 1,82 triệu tỷ đồng với hơn 1,63 triệu tỷ đồng vốn; tổng dư nợ cho vay trên 1,44 triệu tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 65% trong số đó là cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Đây là ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam hướng đến tín dụng Tam nông.
Agribank là ngân hàng thương mại phục vụ phát triển “Tam nông”
Trong nhiều thập kỷ hoạt động, Agribank đã khẳng định vị thế với việc đạt nhiều giải thưởng uy tín trong nước và quốc tế, là Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong nhiều năm là lọt Top 10 Thương hiệu Mạnh ngành Ngân hàng Tài chính năm 2022 (Tạp chí kinh tế Việt Nam bình chọn), Top nhận
10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam, 10 Ngân hàng Thương mại Việt Nam uy tín năm 2022 và giải thưởng Sao Khuê.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng được ngân hàng JP Morgan (Mỹ) trao tặng giải thưởng “Chất lượng Thanh toán xuất sắc, được Moody’s (tổ chức xếp hạng tín nhiệm uy tín thế giới) nâng hạng tiền gửi nội tệ và nhà phát hành nội tệ/ngoại tệ mức “Ba2” với triển vọng “Ổn định và xếp hàng thứ 157 toàn cầu - thứ hạng cao nhất trong 11 ngân hàng thương mại Việt Nam.
Agribank được xếp hạng uy tín về giao dịch nội tệ, ngoại tệ
Thông tin cơ bản:
- Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Tên viết tắt: Agribank
- Trụ sở chính: Hội sở số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
- Website: agribank.com.vn
- Số điện thoại: 02438313717
- Số Fax: 02438313719
- Hotline: 1900558818 - +842432053205
- Email: [email protected]
- Telex: 411-322 VBAVT
- Swift Code: VBAAVNVX
- Mã Citad: 01204003
Nếu bạn đang muốn tìm một đơn vị uy tín để đầu tư và giao dịch ngoại tệ thì không nên bỏ qua Agribank bởi đây là ngân hàng thuộc Nhà nước nên được đánh giá rất cao về mức độ đảm bảo an toàn.
Hãy truy cập TOPI để cập nhật tỷ giá Agribank hôm nay với 15 đồng ngoại tệ đang được giao dịch tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nhé.