Theo tỷ giá hôm nay, 10.000 Yên (JPY) quy đổi ra tiền Việt là bao nhiêu? TOPI với sẽ cập nhật thông tin về tỷ giá mới nhất giúp bạn có thông tin chuẩn xác.
I. 10000 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam hôm nay?
Theo tỷ giá hôm nay, 10000 Yên (hay còn được người Việt gọi là 1 Man) được quy đổi sang tiền Việt như sau:
Quy đổi 10 nghìn Yên Nhật sang tiền Việt hôm nay được bao nhiêu?
10.000 Yên (JPY) = 1,648,200 VND
1 Yên (JPY) = 164.82 VND
1000 Yên (JPY) = 164,820 VND
20.000 Yên (JPY) = 3,296,400 VND
30.000 Yên (JPY) = 4,944,600 VND
40.000 Yên (JPY) = 6,592,800 VND
50.000 Yên (JPY) = 8,241,000 VND
60.000 Yên (JPY) = 9,889,200 VND
70.000 Yên (JPY) = 11,537,400 VND
80.000 Yên (JPY) = 13,185,600 VND
90.000 Yên (JPY) = 14,833,800 VND
Như vậy 10 nghìn Yên Nhật tương đương với hơn 1,6 triệu tiền Việt Nam. Tùy theo từng ngân hàng hay giao dịch bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc mà tỷ giá sẽ thay đổi.
Xem thêm: 1 yên bằng bao nhiêu tiền việt - Cập nhật hàng ngày
II. Đổi 10 nghìn Yên ở đâu có lợi nhất?
Nếu chuẩn bị đi du lịch chắc hẳn bạn sẽ băn khoăn đổi tiền Yên Nhật ở đâu có lợi nhất. Những nhà đầu tư, kinh doanh ngoại hối cũng muốn tìm nơi mua Yên với giá cao và bán Yên với giá rẻ nhất thị trường.
Chỉ nên đổi tiền Yên tại ngân hàng hoặc địa điểm được cấp phép
Kênh an toàn nhất để đổi tiền là ngân hàng. Mặc dù thủ tục rắc rối hơn so với đổi ở nơi khác nhưng bạn sẽ được đảm bảo về tỷ giá công khai, minh bạch cũng như không sợ nhận phải tiền giả, cũng không sợ bị phạt do giao dịch trái pháp luật
Mời các bạn tham khảo bảng tỷ giá JPY mới nhất từ các ngân hàng như sau:
Tỷ giá JPY | Mua tiền mặt (đồng) | Mua chuyển khoản (đồng) | Giá bán ra (đồng) |
Agribank | 166,55 | 167,22 | 174,94 |
Vietcombank | 164,82 | 166,48 | 174,41 |
Vietinbank | 176,36 | 167,66 | 175,11 |
BIDV | 166,68 | 166,94 | 174,13 |
Techcombank | 164,35 | 168,54 | 176,87 |
VPBank | 167,49 | 167,99 | 175,27 |
HDBank | 168,82 | 169,41 | 173,80 |
ACB | 167,32 | 168,16 | 174,71 |
ABBank | 165,72 | 166,39 | 174,68 |
Bảo Việt | - | 165,59 | 175,58 |
BVBank | 164,51 | 166,17 | 174,48 |
CBBank | 168,23 | 169,08 | 178,22 |
Đông Á | 165,5 | 168,80 | 173,20 |
Eximbank | 167,95 | 168,45 | 174,31 |
GPBank | - | 168,23 | 173,42 |
Hong Leong | 166,46 | 168,16 | 173,58 |
HSBC | 166,41 | 167,60 | 173,75 |
Indovina | 167,01 | 168,90 | 173,87 |
Kiên Long | 165,4 | 167,10 | 174,66 |
LPBank | 166,1 | 167,10 | 177,93 |
MB Bank | 165,97 | 167,97 | 175,58 |
MSB | 166,88 | 166,88 | 174,97 |
Nam Á Bank | 165,07 | 168,07 | 174,01 |
NCB | 166,15 | 167,35 | 175,24 |
OCB | 167,72 | 169,22 | 173,30 |
OceanBank | - | 167,67 | 173,76 |
PGBank | - | 169,59 | 175,96 |
PublicBank | 166,00 | 168,00 | 177,00 |
PVcomBank | 164,9 | 166,54 | 174,06 |
Sacombank | 168,24 | 168,74 | 175,25 |
Saigonbank | 167,02 | 168,17 | 175,36 |
SCB | 164,4 | 165,50 | 175,80 |
SeABank | 165,36 | 167,28 | 174,86 |
SHB | 166,58 | 167,58 | 173,08 |
TPBank | 163,86 | 166,53 | 176,88 |
UOB | 165,37 | 167,07 | 174,41 |
VIB | 167,78 | 169,18 | 174,98 |
VietBank | 167,88 | 168,38 | 173,57 |
VietABank | 167,25 | 168,95 | 172,51 |
VRB | 167,04 | 167,31 | 174,51 |
Nếu bạn mua Yên, hãy chọn ngân hàng đang có giá bán ra thấp nhất. Nếu bạn định bán Yên, hãy chọn ngân hàng có giá mua vào cao nhất.
Lưu ý rằng tỷ giá sẽ thay đổi nhiều lần trong ngày, nên khi cần giao dịch, hãy liên hệ với ngân hàng để biết tỷ giá chính xác.
III. Lịch sử tỷ giá JPY/VND trong 5 năm gần nhất
Theo biểu đồ lịch sử tỷ giá JPY/VND, năm 2023 là một năm nhiều biến động của đồng Yên Nhật Bản.
Cao nhất: 183,28 VND vào ngày 13/01/2023
Trung bình: 171,31 VND
Thấp nhất: 162,58 VND vào ngày 02/10/2023
Biểu đồ biến động tỷ giá Yên Nhật năm 2023
Trong năm 2023, đồng Yên đã giảm 9,08% giá trị so với đồng Việt Nam. Do sự trái chiều trong chính sách tiền tệ giữa Nhật Bản và các nền kinh tế lớn khác, đồng Yên đã có lúc rớt giá xuống tới mức 145 Yên đổi 1 USD - đây là mức thấp nhất trong vòng 30 năm trở lại đây.
Tuy nhiên, bước sang tháng 10, đồng Yên đã phục hồi do đồng USD chịu áp lực giảm giá do FED nâng lãi suất.
IV. Tiền giấy 10 nghìn Yên mới và cũ của Nhật Bản
Tiền giấy 10 ngàn Yên cũ in chân dung ngài Fukuzawa Yukichi (1835 – 1901) - một nhà tư tưởng nổi tiếng thời cận đại, nhà giáo dục kiệt xuất thời Minh Trị. Mặt sau của tờ tiền in hình tượng phượng hoàng.
Tờ 10 nghìn Yên mẫu cũ đang lưu hành tại Nhật
Nhà máy in tiền Quốc gia của Nhật đã thiết kế đồng tiền 10000 Yên mới và dự kiến sẽ phát hành vào năm 2023. Tờ 10000 Yên mới được in ấn với công nghệ tạo ảnh ba chiều hiện đại, chống làm giả và có cấu tạo đặc biệt để người khiếm thị cũng có thể phân biệt mệnh giá dễ dàng.
Tờ 10 ngàn Yên mới được in chân dung ngài Shibusawa Eiichi (1840 – 1931) - “cha đẻ của chủ nghĩa tư bản Nhật”, là doanh nhân lập quốc và cũng là một nhà kinh tế học với nhiều cải cách quan trọng như: Phát hành giấy bạc, sử dụng kế toán kép…Mặt sau tờ tiền in hình tòa nhà Marunouchi của ga Tokyo.
Tờ tiền giấy 10 ngàn Yên mới nhất của Nhật sẽ được lưu hành từ năm 2023
Theo công nghệ in 3D, khi xoay tờ 10 nghìn Yên ở nhiều góc độ, chân dung của danh nhân Shibusawa Eiichi dường như chuyển động.
V. Những lưu ý khi đổi tiền Yên Nhật sang tiền Việt
Kênh an toàn nhất để đổi ngoại tệ nói chung và đồng Yên nói riêng chính là các ngân hàng. Nếu có nhu cầu đổi ngoại tệ, hãy mang theo giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND/Hộ chiếu) đến ngân hàng để làm thủ tục đổi tiền.
Ngoài ra, người dân có nhu cầu đổi ngoại tệ cũng có thể đến các đại lý đổi ngoại tệ thuộc ngân hàng, quầy đổi ngoại tệ tại sân bay quốc tế hoặc những đơn vị được cấp phép thu đổi, giao dịch ngoại tệ.
Đổi tiền tại địa điểm được cấp phép để tránh bị phạt do giao dịch ngoại tệ trái phép
Mua bán, trao đổi ngoại tệ trái phép sẽ bị phạt từ mức cảnh cáo cho đến 200 triệu đồng, tùy thuộc vào giá trị giao dịch (quy ra USD).
Đối với hành vi giao dịch ngoại tệ trái phép có giá trị dưới 1000 USD (bao gồm mua, bán, đổi tiền, thanh toán tiền hàng) sẽ bị phạt cảnh cáo.
Giao dịch ngoại tệ trái phép từ 1000 USD đến dưới 10.000 USD sẽ bị phạt từ 10 triệu đến 20 triệu.
Mua bán, giao dịch ngoại tệ trái phép từ 10.000 USD đến dưới 100.000 USD sẽ bị phạt từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.
Mức phạt sẽ từ 30 triệu đến 200 triệu đồng đối với các giao dịch ngoại tệ trái phép giá trị lớn, thực hiện giao dịch không theo quy định của pháp luật, báo giá, định giá trong hợp đồng trái phép, tự ý điều chỉnh tỷ giá không theo Ngân hàng Nhà nước quy định…
Yên là đồng tiền được giao dịch nhiều thứ 3 toàn cầu, do đó tỷ giá JPY luôn nhận được sự quan tâm của nhiều nhà kinh doanh và nhà đầu tư. Hãy theo dõi TOPI để biết tỷ giá Yên mới nhất được cập nhật hàng ngày nhé.